Review mua rẻ https://reviewmuare.com Wed, 28 May 2025 09:43:08 +0000 vi-VN hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.4 Niềng răng có phun môi được không? https://reviewmuare.com/nieng-rang-co-phun-moi-duoc-khong-2715/ https://reviewmuare.com/nieng-rang-co-phun-moi-duoc-khong-2715/#respond Wed, 28 May 2025 09:42:51 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2715 Phun môi là hình thức làm đẹp tự nhiên đang rất HOT hiện nay giúp làn môi của chị em trở nên tươi tắn, hài hòa, cân đối mà không cần sử dụng son. Tuy nhiên niềng răng có phun môi được không và cần lưu ý điều gì? Dưới đây bác sĩ sẽ giải đáp đầy đủ thông tin liên quan đến chủ đề này nhé.

1. Phun môi thẩm mỹ là gì?

Nếu chú ý bạn sẽ thấy màu sắc môi của mỗi người thường không giống nhau, có người môi thâm, có người môi nhợt. Điều này ảnh hưởng đến sắc thái trên khuôn mặt trong trường hợp bạn không trang điểm, đánh son. Với sự phát triển vượt trội của ngành thẩm mỹ hiện nay, phun môi ngày càng được chị em quan tâm giúp cải thiện sắc môi và mang đến tone màu yêu thích.

Phun môi là kỹ thuật sử dụng đầu kim siêu nhỏ có bầu chứa mực di chuyển lên lớp thượng bì của môi. Sau đó màu mực sẽ thấm sâu xuống phía dưới nhằm duy trì sắc môi trong thời gian dài. Hiện nay có rất nhiều tông màu môi tự nhiên cho bạn lựa chọn như đỏ thuần, đỏ tươi, đỏ cam, đỏ rượu, cam đào, hồng san hô,…

So với việc sử dụng son môi thường xuyên khá tốn kém, phun môi diễn ra tương đối nhanh, cho kết quả là một bờ môi tươi tắn vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Quá trình phun môi sẽ được thực hiện qua các bước sau:

– Bước 1: Chuyên viên thẩm mỹ thăm khám tình trạng môi của khách hàng. Nếu màu môi quá thâm thì cần khử môi thâm trước giúp lên màu tự nhiên hơn. Ở bước này, bạn có thể nêu mong muốn của bản thân. Sau khi kết hợp với các yếu tố khác như màu da, màu tóc, style thời trang,… chuyên viên sẽ đưa ra tone màu phù hợp nhất cho khách hàng.

– Bước 2: Chuyên viên làm sạch môi và gây tê tại chỗ nhằm giảm cảm giác đau khi phun môi.

– Bước 3: Sau đó, chuyên viên vẽ tạo hình dáng môi cho phù hợp với tổng thể khuôn mặt.

– Bước 4: Chuyên viên thực hiện phun môi theo màu sắc đã lựa chọn.

– Bước 5: Thoa một lớp kem dưỡng lên trên. Tiếp đến chuyên viên hướng dẫn khách hàng cách chăm sóc sau phun môi tại nhà và hẹn lịch tái khám.

2. Niềng răng có phun môi được không?

Nhiều chị em đang trong giai đoạn niềng răng nhưng muốn phun môi cho tự nhiên băn khoăn không biết có thực hiện được không.

Về bản chất, niềng răng là phương pháp sử dụng các khí cụ như mắc cài, dây cung hay khay niềng trong suốt tác động đến các răng và đưa chúng dịch chuyển về đúng vị trí như mong muốn. Toàn bộ quá trình này đều diễn ra ở trong khoang miệng. Còn phun môi là kỹ thuật làm đẹp chỉ tác động lên phần biểu bì (thượng bì) của môi, không ảnh hưởng đến răng. Do vậy, niềng răng vẫn có thể phun môi được bình thường.

Tìm hiểu chi tiết: Mọi điều cần biết về niềng răng và các phương pháp niềng răng

3. Cách chăm sóc phun môi khi niềng răng

Tuy phun môi và niềng răng không có sự ảnh hưởng qua lại lẫn nhau nhưng để bản thân cảm thấy thoải mái, màu môi lên đẹp nhất, bạn nên chú ý chế độ vệ sinh răng miệng và chế độ dinh dưỡng.

– Chế độ vệ sinh răng miệng

Trong 1- 2 ngày đầu tiên khi môi vẫn còn cảm giác hơi sưng, bạn nên hạn chế vệ sinh răng miệng. Tuy nhiên vì đang niềng răng, bạn không thể bỏ qua công đoạn này. Do vậy hãy súc miệng bằng nước muôi sinh lý đều đặn sau khi ăn. Tiếp đến sử dụng chỉ nha khoa để loại bỏ thức ăn còn đọng lại. Chú ý những hành động này cần làm thật nhẹ nhàng, cẩn thận để tránh ảnh hưởng tới vùng môi được phun nhưng vẫn đảm bảo làm sạch khoang miệng nhé.

Một số trường hợp vì chăm sóc và giữ gìn môi chưa đúng cách có khả năng dẫn đến bội nhiễm sau phun môi và ảnh hưởng đến niềng răng. Lúc này hãy vệ sinh môi thật sạch sẽ, sử dụng thuốc kháng sinh, thuốc chống viêm và thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ nhé.

– Chế độ dinh dưỡng

Sau khi phun môi, để cho màu môi lên được chuẩn đẹp tự nhiên, bạn cần lưu ý một số thực phẩm sau:

  • Kiêng các thực phẩm như thịt bò, rau muống, đồ nếp, thịt gà, các loại hải sản như tôm, cua… trong khoảng 1 tháng đầu tiên
  • Nên ăn những đồ dạng lỏng, mềm, mịn như cháo, súp trong khoảng 1- 2 ngày đầu khi môi vẫn còn hiện tượng sưng đau. Ngoài ra, đồ ăn dạng lỏng cũng giúp hạn chế thức ăn bị kẹt lại ở mắc cài, dây cung và kẽ răng.
  • Sau khi môi đã ổn định hơn, bạn nên xây dựng chế độ ăn uống bổ sung chất dinh dưỡng và năng lượng đầy đủ cho cơ thể.

4. Câu hỏi thường gặp về niềng răng

Niềng răng là phương pháp được nhiều người quan tâm hiện nay khi có thể nắn chỉnh răng về đúng vị trí trên cung hàm, giúp hàm răng sát khít và khuôn mặt cân đối hơn. Vì liên quan đến cả thẩm mỹ nên một số câu hỏi dưới đây là nỗi bận tâm của nhiều khách hàng.

Câu hỏi 1: Niềng răng có làm môi bớt dày không?

 

Môi dày thường xảy ra với trường hợp răng bị hô vẩu khi răng hàm trên bị đưa ra ngoài quá mức so với hàm dưới. Miệng cũng khó khép lại được nên ảnh hưởng không nhỏ đến thẩm mỹ. Nguyên nhân gây tình trạng răng hô môi dày là do:

– Do răng: Khi mọc răng vĩnh viễn, các răng sắp xếp một cách lệch lạc, vòm răng hàm trên không mọc song song theo phương thẳng đứng mà bị đâm chìa ra ngoài quá mức so với răng hàm dưới.

– Do xương: Khi một trong hai hàm phát triển quá mức so với hàm còn lại hoặc cả hai hàm đều phát triển quá mức dễ làm cho khuôn mặt mất cân đối.

– Do răng và xương: Là sự kết hợp của 2 tình trạng trên.

Trong ngành nha khoa, niềng răng vẫn được đánh giá là phương pháp khắc phục tình trạng răng hô, môi dày hiệu quả. Tuy nhiên cũng tùy theo nguyên nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra hướng điều trị cụ thể:

– Bị hô, môi dày do răng: Áp dụng niềng răng hô bằng các khí cụ nha khoa như mắc cài, dây cung hoặc khay niềng trong suốt để tác động lực siết răng lại về đúng vị trí trên cung hàm. Hiện nay có 3 hình thức niềng răng chính là niềng răng mắc cài kim loại, niềng răng mắc cài sứ và niềng răng Invisalign.

– Bị hô, môi dày do xương: Áp dụng phương pháp phẫu thuật hàm hô. Bác sĩ sẽ tiến hành giải phẫu xương hàm và cắt bớt 1 phần xương theo tỷ lệ đã đo đạc trước đó. Sau khi cắt, xương hàm sẽ có khoảng hở. Bác sĩ thực hiện đẩy lùi cả hàm về sau, sao cho hai hàm cân đối và khuôn miệng hài hòa với cấu trúc gương mặt.

– Bị hô, môi dày do cả xương và răng: Bác sĩ thực hiện kết hợp giữa phẫu thuật hàm và niềng răng để có kết quả tối ưu nhất.

Như vậy, niềng răng có làm môi bớt dày trong trường hợp bị hô do răng. Còn phương pháp sẽ không có tác dụng trong trường hợp răng hô do xương.

Bạn nên quan tâm: Niềng răng có được vĩnh viễn không?

Câu hỏi 2.: Niềng răng có hạ gò má được không?

Gò má cao làm cho gương mặt không được trẻ trung, cân đối. Ngoài ra theo quan niệm dân gian, gò má cao có tướng “sát phu” ảnh hưởng đến cuộc sống cũng như tình cảm vợ chồng.  Khi gặp tình trạng này nhiều người muốn hạ gò má cho hài hòa hơn. Niềng răng có hạ gò má được không cũng là băn khoăn chung cần lời giải đáp.

Về bản chất, niềng răng không làm gò má cao lên, cũng không thể hạ gò má được vì niềng răng không tác động lên xương vùng má. Tuy nhiên, sau khi niềng răng xong, gương mặt bạn sẽ trở nên hài hòa và cân đối hơn. Đặc biệt là hàm răng trở nên sát khít, đều, đẹp với nụ cười tự tin, rạng rỡ.

Còn nếu như trong thời gian đang niềng răng bạn muốn hạ gò má thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ. Vì hạ gò má liên quan đến phẫu thuật nên tốt nhất niềng răng xong bạn mới thực hiện những phương pháp làm đẹp khác.

Thông tin hữu ích: Niềng răng có phải nhổ răng không?

Câu hỏi 3: Niềng răng có làm cho mũi cao hơn không?

Mũi cao sẽ trở thành điểm nhấn chính giúp khuôn mặt của chúng ta trở nên thanh thoát hơn. Đặc biệt trong quan niệm phong thủy, mũi cao mang đến nhiều tài, nhiều lộc, đường công danh thuận lợi. Một số người cho rằng, niềng răng có thể làm cho mũi cao hơn. Thực ra về bản chất, niềng răng chỉ tác động đến phần xương và răng bên trong khoang miệng. Tuy nhiên sau niềng răng hoàn thiện, bạn sẽ thấy khuôn mặt trở nên hài hòa, cân đối hơn, tạo cảm giác chiếc mũi có phần cao hơn.

Còn nếu trong thời gian niềng răng, bạn muốn thực hiện phẫu thuật nâng mũi thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ. Điều này phụ thuộc vào kế hoạch chỉnh nha, tình trạng sức khỏe hay phác đồ của bác sĩ để quyết định việc nên hay không nâng mũi khi đang niềng răng.

Trường hợp bạn chỉ cần chỉnh nha nhẹ nhàng, không ảnh hưởng đến cấu trúc xương hàm, bạn có thể nâng mũi như người bình thường với thời gian điều trị chỉnh nha từ 1 đến 3 tháng. Nếu muốn yên tâm hơn thì đợi sau khi kết thúc quá trình niềng răng khoảng 6 tháng thì mới quyết định nâng mũi.

Trường hợp răng khấp khểnh, hô ở mức độ nặng hoặc khớp cắn ngược, khớp cắn sâu sau khi niềng răng, có thể làm thay đổi vị trí của môi trên và tương quan giữa môi trên và sống mũi thì tốt nhất đợi sau khi niềng răng xong bạn mới tiến hành nâng mũi.

Niềng răng hoàn toàn có thể phun môi được bình thường. Tuy nhiên bạn cần lưu ý một chút về cách chăm sóc môi, vệ sinh răng miệng, chế độ dinh dưỡng trong thời gian đầu. Chỉ khi áp dụng đúng những hướng dẫn ở trên mới đảm bảo môi lên màu chuẩn đẹp nhất và không ảnh hưởng đến khí cụ trong khoang miệng hay làm gián đoạn quá trình niềng răng.

]]>
https://reviewmuare.com/nieng-rang-co-phun-moi-duoc-khong-2715/feed/ 0
Đau răng sâu uống thuốc gì?– Tổng hợp các loại thuốc tốt nhất https://reviewmuare.com/dau-rang-sau-uong-thuoc-2705/ https://reviewmuare.com/dau-rang-sau-uong-thuoc-2705/#respond Wed, 28 May 2025 09:33:33 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2705 Có những cơn đau răng tưởng đơn giản nhưng nếu kéo dài càng làm cho bạn cảm thấy mệt mỏi. Đặc biệt đau răng sâu mà không điều trị ngay dễ dẫn tới các biến chứng nguy hiểm khác. Giải pháp đầu tiên mà mọi người nghĩ tới chính là uống thuốc giảm đau. Vậy đau răng sâu uống thuốc gì hiệu quả nhất. Dưới đây chuyên gia sẽ giải đáp cụ thể, mọi người tham khảo nhé.

Tìm hiểu cụ thể cấu tạo của răng

Trước khi tìm hiểu đau răng sâu uống thuốc gì, bạn nên biết một chút về cấu tạo của răng. Sau đó xác định cụ thể vị trí răng sâu là ở đâu.

Cấu tạo của răng từ trên xuống dưới

  • Thân răng: Là phần nhô lên trên phần nướu mà mắt thường bạn có thể nhìn thấy. Chúng được bao phủ bởi men răng. Chính hình thể của phần thân răng quyết định đến chức năng của răng.
  • Chân răng: Là phần trong huyệt răng, cắm sâu bên trong xương hàm. Chúng được bao phủ bởi chất xương răng, giữ chặt bởi các dây chằng nha chu. Phần chân răng thường dài hơn thân răng.
  • Cổ răng: Là phần nối liền thân răng với chân răng.

Cấu tạo của răng từ ngoài vào trong

  • Men răng: Là lớp ngoài cùng bao bọc thân răng, tạo độ cứng chắc cho thân răng. Bên trong men răng chứa đến 96% lượng muối vô cơ. Ngoài ra còn có các khoáng chất như Canxi, Flourua, Kali, nước và một lượng nhỏ chất hữu cơ khác. Men răng có màu trong mờ, cứng, tia X không đi xuyên qua được. Men răng phân bố trên cả hai mặt của răng nhưng tập trung ở mặt nhai nhiều hơn.
  • Ngà răng: Là lớp nằm ở phía trong và mềm hơn, không bị giòn, dễ vỡ như men răng, tính đàn hồi cao, xốp và thấm. Men răng có màu trong suốt nên màu của răng do ngà răng quyết định, chiếm phần lớn khối lượng trong thân răng. Thành phần chính của ngà răng là chất keo collagen, nằm phía trong tăng tính bảo vệ cho tủy răng. Trên bề mặt ngà răng cũng có dây thần kinh nên khi ăn đồ quá nóng hoặc quá lạnh bạn cảm thấy ê buốt, khó chịu.
  • Tủy răng: Là lớp trong cùng chứa nhiều mạch máu và dây thần kinh. Chức năng chính là nuôi dưỡng và chi phối hoạt động cơ học của răng. Trong mỗi tủy răng có buồng thân răng và ống chân răng. Các dây thần kinh và mạch máu chui vào các buồng tủy qua các lỗ này.

Những điều cần biết về bệnh sâu răng

Theo nha khoa, sâu răng là tình trạng tổn thương mất mô cứng của răng do quá trình hủy khoáng. Nguyên nhân xuất phát từ vi khuẩn, mảng bám hình thành các lỗ nhỏ trên răng. Hiện nay, sâu răng là vấn đề sức khỏe phổ biến, đặc biệt ở trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn tuổi.

Nếu không phát hiện, điều trị kịp thời, tình trạng bệnh sẽ càng nặng và ảnh hưởng không nhỏ đến các lớp sâu hơn. Chúng có thể dẫn đến đau răng, nhiễm trùng nghiêm trọng và mất răng.

Giai đoạn phát triển sâu răng

Quá trình sâu răng diễn biến theo các giai đoạn khác nhau:

Trước tiên, mảng bám là màng dính bao phủ răng do ăn nhiều đường, tinh bột và không làm sạch răng. Khi chúng không được làm sạch khỏi răng, vi khuẩn sẽ nhanh chóng hình thành, ăn chúng và hình thành mảng bám. Mảng bám có thể cứng lại dưới hoặc trên viền nướu thành cao răng. Như vậy sẽ khó loại bỏ hơn, tạo thành lá chắn cho vi khuẩn.

Sau đó, các axit trong mảng bám xói mòn khoáng chất bên trong men răng cứng tạo thành lỗ nhỏ hoặc lỗ trên men răng. Đây chính là giai đoạn đầu của sâu răng. Khi men răng bị bào mòn, vi khuẩn và axit sẽ tiếp tục đi sâu vào các lớp men răng tiếp theo gọi là ngà răng. Lớp này mềm hơn men và ít kháng axit. Ngà răng có các ống nhỏ tiếp xúc trực tiếp với dây thần kinh của răng gây ra sự nhạy cảm.

Tiếp đến, vi khuẩn di chuyển sâu hơn đến tủy răng có chứa dây thần kinh và mạch máu. Buồng tủy bị sưng lên gây ra những cơn đau cùng nhiều biến chứng khác.

Một số chủng vi khuẩn có khả năng gây sâu răng cao nhất như Streptococus mutans. Ngoài ra còn có, Actinomyces, Lactobacillus… cũng được xác định dễ gây ra bệnh lý này.

Các triệu chứng của bệnh sâu răng

Dấu hiệu của những triệu chứng của sâu răng khác nhau, tùy thuộc vào mức độ và vị trí của chúng. Khi sâu răng mới bắt đầu, bạn hầu như không có triệu chứng nào. Nhưng khi sâu nặng hơn thì các dấu hiệu gồm có:

  • Đau răng mà không có nguyên nhân rõ ràng
  • Răng ngày càng nhạy cảm với đồ quá nóng, quá lạnh,…
  • Đau nhẹ đến đau khi ăn hoặc uống thứ gì đó ngọt, nóng hoặc lạnh
  • Bạn có thể nhìn thấy lỗ hổng trên răng

Như vậy, sâu răng cần trải qua một quá trình dài mới tấn công được vào nơi sâu nhất của răng. Do vậy bạn nên đi khám định kỳ để nhanh chóng phát hiện, tránh những cơn đau kéo dài.

Đau răng sâu uống thuốc gì?

Uống thuốc là phương pháp mà nhiều người chọn khi bị đau răng. Nếu thắc mắc đau răng sâu uống thuôc gì, chúng tôi mách bạn một số loại thuốc dưới đây. Tuy nhiên uống ra sao thì bạn nên đến gặp bác sĩ sẽ được tư vấn và kê đơn phù hợp nhất.

– Thuốc giảm đau: Paracetamol, Aspirin

– Các loại thuốc kháng sinh họ Beta Lactam với Metronidazol.

– Thuốc Benzocain giúp gây tê cục bộ, làm dịu cơn đau.

– Thuốc kháng viêm không steroid.

– Thuốc Acetaminophen…

Ngoài ra, một số người còn sử dụng các nguyên liệu tự nhiên như gừng tươi, nghệ tươi, gel lô hội, búp ổi non,… để giảm đau.

Các loại thuốc giảm đau răng sâu phổ biến

Thuốc Paracetamol/Acetaminophen

Hiện nay trên thị trường, Paracetamol được đánh giá là thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến nhất, bao gồm cả giảm đau răng sâu. Sau khoảng 15 – 30 phút, bạn sẽ thấy tác dụng rõ rệt. Ngoài ra, một số loại biệt dược phổ biến có chứa thành phần Paracetamol bao gồm: Panadol, Efferalgan, Hapacol, Tylenol,…

– Các dạng Paracetamol dùng khi đau răng sâu

  • Paracetamol dạng lỏng: Bạn dùng thìa hoặc dụng cụ đo liều chuyên dụng. Nếu không có thiết bị đo liều, mọi người nhớ hỏi bác sĩ. Trước khi dùng, bạn lắc nhẹ chất lỏng, thực hiện theo hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc
  • Paracetamol dạng viên nén: Có thể nuốt chửng hoặc nhai nhỏ trước khi nuốt
  • Paracetamol dạng sủi: Hòa tan 1 gói thuốc hoặc 1 viên thuốc trong ít nhất 100 – 150ml nước. Sau đó khuấy đều và sử dụng ngay lập tức
  • Paracetamol dạng tan: Đặt viên thuốc trên đầu lưỡi, thuốc sẽ tan ngay lập tức. Lưu ý không nên nuốt toàn bộ viên thuốc mà để thuốc tự hòa tan trong miệng

– Liều dùng thông thường của thuốc Paracetamol

  • Với người lớn: Từ 325 – 600mg mỗi 4 – 6 giờ và không quá 4 ngày
  • Với trẻ em: Từ 10 – 15 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (tối đa: 5 liều trong 24 giờ), không quá 75mg/ngày

– Xử lý khi quá liều, quên liều & dị ứng Paracetamol

  • Dùng quá liều Paracetamol: Kể cả không xuất hiện triệu chứng bất thường, nhưng khi lỡ uống quá liều, bạn vẫn nên gọi điện cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn sớm nhất. Trì hoãn lâu thì thời gian cấp cứu sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Để tránh quá liều, bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Quên liều Paracetamol: Bạn không được dùng gấp đôi liều ở lần tiếp theo để tăng hiệu quả sử dụng. Chúng tạo gánh nặng cho gan. Bạn vẫn chỉ uống đúng liều đã được chỉ định.
  • Dị ứng Paracetamol: Thực ra, dị ứng Paracetamol không phổ biến. Nhưng nếu thấy các phản ứng như bị dị ứng, mẩn da, đau miệng, sốt, khó thở, buồn nôn,… thì cần ngưng ngay lập tức và đến gặp bác sĩ.

– Lưu ý khi sử dụng Paracetamol

  • Chỉ được sử dụng đúng liều lượng thuốc Paracetamol theo quy định
  • Có một số loại thuốc đều chứa thành phần paracetamol. Nếu kết hợp chúng với nhau bạn có thể vô tình sử dụng quá liều. Do vậy hãy đọc kỹ thành phần của các loại thuốc
  • Trong thời gian sử dụng thuốc, bạn tuyệt đối không uống rượu vì sẽ làm tăng nguy cơ gây tổn thương gan
  • Không dùng paracetamol nếu bạn bị dị ứng với acetaminophen hoặc paracetamol. Phụ nữ mang thai, cho con bú vẫn có thể sử dụng paracetamol thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs)

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có tên viết tắt của “Non-steroidal anti-inflamatoy drug”. Chúng còn tên khác là thuốc chống viêm không chứa cấu trúc steroid. Nếu đang bị đau răng sâu, bạn có thể sủ dụng chúng hiệu quả.

– Các loại thuốc chống viêm không steroid

Hiện nay, thuốc chống viêm không steroid được chia thành 2 nhóm chính:

  • Nhóm thuốc ức COX không chọn lọc (Đa số các thuốc chống viêm không steroid cổ điển) với nhiều tác dụng phụ không mong muốn như loét dạ dày, tá tràng,…
  • Nhóm thuốc ức chế ưu thế (hoặc chọn lọc) COX-2 (meloxicam, celecoxib, etoricoxib,…) sẽ ít tác động lên hệ tiêu hóa. Tuy nhiên cần thận trọng với người bị bệnh lý tim mạch (suy tim, bệnh lý mạch vành,…).

Sản phẩm đại diện gồm:

  • Ibuprofen (Biệt dược: Brufen, Gofen,…)
  • Dilcofenac (Biệt dược: Voltaren,…)
  • Celecoxib (Biệt dược: Celebrex,…)
  • Meloxicam (Biệt dược: Mobic,…)
  • Etoricoxib (Biệt dược: Arcoxia,…)

– Lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc NSAIDs

  • Khi sử dụng, bạn cần đọc kỹ thông tin sản phẩm để dùng thuốc đúng với liều lượng được khuyến cáo
  • Có thể gây một số tác dụng phụ cho tim mạch, tiêu hóa,…
  • Bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu đang mang thai, cho con bú hoặc mắc các bệnh lý như viêm loét dạ dày, tá tràng, suy thận, bệnh tim mạch (tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đặt stent mạch vành, đột quỵ,…),…

Các loại thuốc kháng sinh khác

Thuốc kháng sinh chữa đau răng sâu có thể loại bỏ tình trạng nhiễm trùng răng miệng thông qua việc tiêu diệt vi khuẩn trong khoang miệng. Nhờ đó đẩy lùi các triệu chứng như đau răng, sâu răng,… Thời gian sử dụng thuốc có thể từ 3 – 5 ngày tùy vào sự chỉ định của bác sĩ. Đây là những loại thuốc cần bác sĩ kê đơn nên hãy uống đúng liều lượng để đạt hiệu quả tốt nhất nhé.

– Thuốc Clindamycin

Clindamycin là loại thuốc kháng sinh giúp loại bỏ vi khuẩn gây viêm nhiễm răng miệng hiệu bởi hiếm có loại vi khuẩn nào kháng lại được Clindamycin. Muốn sử dụng, bạn nên tuân thủ sự chỉ dẫn của bác sĩ, đừng tự ý sử dụng.

Hướng dẫn cách sử dụng chính xác:

  • Liều dùng dạng bôi: Bạn cần để nguyên 30 phút sau khi bôi thuốc mới được ăn uống.
  • Liều dùng dạng uống cho người lớn: 150 – 300mg/lần. Lượng thuốc dùng tuỳ thuộc vào mức độ đau, các lần uống thuốc cách nhau 6 tiếng.
  • Liều dùng dạng uống cho trẻ em trên 1 tuổi: 3 – 6mg/kg/lần. Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 6 tiếng.
  • Liều dùng uống chi trẻ dưới 1 tuổi (hoặc có cân nặng dưới 10kg): 37.5mg/lần. Mỗi lần dùng cách nhau 8 tiếng.

– Thuốc Metronidazole

Metronidazole được dùng kê đơn cho người bị nghi ngờ nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí hay kí sinh trùng gây ra. Vì không phải lựa chọn đầu tiên nên khi điều trị, chúng thường được kết hợp với một số loại thuốc khác.

Hướng dẫn cách sử dụng chính xác:

  • Người lớn: Dùng thuốc cách nhau 8 tiếng, mỗi lần dùng từ 500 – 750mg.
  • Trẻ em: Dùng khoảng 250mg/lần hoặc dựa vào cân nặng của bé mà bác sĩ có thể chỉ định liều phù hợp.

– Thuốc Amoxicillin

Amoxicillin thuộc nhóm Penicillin có tác dụng giảm đau răng. Trong một số trường hợp, thuốc này được khuyến cáo sử dụng cùng Axit Clavulanic nhằm tăng hiệu quả giảm đau. Tuy nhiên, Amoxicillin là loại thuốc được ra đời từ lâu nên hiệu quả thuốc trở nên kém hơn nếu gặp các chủng vi khuẩn mới.

Hướng dẫn cách sử dụng chính xác:

  • Người lớn: Mỗi ngày uống 2 – 3 lần sau ăn. Mỗi lần dùng 1 – 2 viên.
  • Trẻ em: Mỗi ngày uống 2-3 lần, dùng theo cân nặng, cụ thể 25 – 50mg/kg/ngày.

– Thuốc Azithromycin

Azithromycin là loại thuốc có khả năng giảm bớt tình trạng đau răng sâu, viêm lợi và dễ dàng ngăn chặn được sự phát triển của vi khuẩn. Tuy nhiên, chúng thường được kê đơn cho trường hợp nhiễm trùng răng miệng bị dị ứng với các thuốc thuộc nhóm Penicillin (ví dụ như Amoxicillin).

Hướng dẫn cách sử dụng chính xác:

  • Người lớn: Mỗi ngày dùng 2 viên sau ăn, dùng liên tục trong 3 ngày.
  • Trẻ em: Bạn cần liên hệ với bác sĩ để được kê đơn phù hợp với tình trạng của bé.

– Thuốc Spiramycin

Spiramycin cũng là loại thuốc kháng sinh thường được kê đơn cho các trường hợp bị đau răng sâu do nhiễm trùng. Lưu ý, chúng không dành cho phụ nữ mang thai, đang có ý định mang thai hoặc cho con bú. Nếu thấy một số triệu chứng như phát ban, sốt, chóng mặt,… thì bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ.

Hướng dẫn cách sử dụng chính xác:

  • Người lớn dùng 1 – 2g/lần, mỗi ngày uống 1 – 2 lần. Hoặc nếu dùng 3 lần một ngày, liều lượng sẽ là 500mg – 1g/lần.
  • Trường hợp nhiễm trùng nặng, bệnh nhân có thể sử dụng 2 – 2.5g/lần, mỗi ngày dùng hai lần.
  • Sử dụng thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc dùng sau ăn 3 giờ.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc chữa đau răng sâu

– Các loại thuốc chữa đau răng sâu trên đều mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác tình trạng của bản thân ra sao, bạn nên đến địa chỉ nha khoa uy tín. Dựa vào kết quả khám và chụp X-quang, bác sĩ sẽ lên đơn thuốc chính xác nhất giúp trị đau răng sâu hiệu quả hơn.

– Hiệu quả sử dụng thuốc chữa đau răng sâu còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Đặc biệt là mức độ viêm nhiễm, đặc điểm vi khuẩn và cơ địa của người bệnh.

– Thông thường các loại thuốc giảm đau, kháng sinh chỉ nên sử dụng từ 3 -7 ngày. Nếu trong quá trình sử dụng, bạn thấy triệu chứng khác lạ như buồn nôn, mẩn đỏ, đau bụng,… thì nên ngưng dùng và liên hệ ngay với bác sĩ.

– Bên cạnh việc dùng thuốc, nhằm giúp đẩy nhanh hiệu quả chữa trị, bạn chú ý thêm chế độ ăn uống lành mạnh, kiêng các món có nhiều đường, nước có ga,… vì sẽ ảnh hưởng đến men răng.

Mách bạn một vài cách giảm đau răng sâu hiệu quả khác

Nếu cảm thấy uống thuốc chưa thuyên giảm được ngay thì chúng tôi sẽ mách bạn những cách giảm đau răng sâu hiệu quả khác.

Chườm đá lạnh

Chườm đá lạnh là mẹo giảm đau răng sâu nhanh nhất và được nhiều người áp dụng. Viên đá lạnh giúp khả năng vận chuyển máu cũng như oxy chậm lại, làm tê dây thần kinh nên hạn chế cảm giác bị đau nhức

Các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Trước tiên, bạn chuẩn bị 1 chiếc khăn sạch hoặc vải sạch. Sau đó cho vài viên đá vào, bọc kín
  • Bước 2: Tiếp theo, dùng khăn đá chườm lên má xung quanh vị trí bị đau răng. Thời gian chườm từ 5 – 10 phút. Lưu ý đừng chườm quá 20 phút
  • Bước 3: Bạn có thể chườm một lát rồi bỏ ra. Sau đó chờ khoảng 10 phút thì chườm tiếp. Lặp đi lặp lại đến lúc cảm thấy tốt hơn

Súc miệng nước muối ấm

Muối hạt kết hợp với nước ấm cũng có tác dụng tiêu viêm, sát khuẩn hiệu quả. Học ngay cách giảm đau răng sâu dưới đây nhé.

  • Bước 1: Bạn pha muối hạt vào khoảng 200ml nước ấm. Khuấy cho đều lên đến khi chúng tan
  • Bước 2: Súc miệng nhẹ nhàng với nước muối ấm vài lần là cảm giác đau sẽ dịu lại

Hướng dẫn cách phòng chống bệnh sâu răng

Sâu răng là bệnh lý thường gặp ở bất kỳ ai và ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe, tâm lý của bạn. “Phòng còn hơn chống” trở thành biện pháp tốt nhất trong mọi trường hợp. Tìm hiểu ngay những cách giúp mọi người sở hữu hàm răng chắc khỏe nhất nhé.

Đánh răng thường xuyên

Bạn nên đánh răng từ 2 – 3 lần trong ngày trước khi đi ngủ và sau khi thức dậy. Chọn bàn chải mềm, kem đánh răng chứa Flour là tốt nhất. Khi chải răng, bạn chải cả mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai. Đánh cẩn thận, tỉ mỉ để loại bỏ hết mảng bám, vụn thức ăn còn sót lại.

Bên cạnh đó, bạn dùng thêm chỉ nha khoa, máy tăm nước, cạo lưỡi. Công đoạn cuối cùng là sử dụng nước súc miệng nhé.

Chế độ dinh dưỡng lành mạnh

Các loại thức ăn cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe răng miệng. Bạn thường xuyên ăn rau, củ, quả tự nhiên chứa nhiều vitamin sẽ tốt cho răng.

Ngoài ra hạn chế tối đa các thức ăn quá cay nóng, quá lạnh, đồ ngọt, chứa nhiều axit,… đều dễ làm mòn men răng, tăng tích tụ mảng bám.

Khám nha khoa định kỳ

Mọi người nên hình thành thói quen khám nha khoa định kỳ 2 lần/năm để biết tình trạng sức khỏe răng miệng. Nhờ đó kịp thời đưa ra biện pháp xử lý khi bị sâu răng, viêm lợi,…

Với đầy đủ thông tin trên, bạn đã hiểu sâu răng trải qua giai đoạn nào? Bị đau răng sâu uống thuốc gì? Cách phòng chống sâu răng hiệu quả. Hi vọng mọi người sẽ quan tâm và chăm sóc nhiều hơn cho hàm răng của mình luôn khỏe mạnh, trắng sáng và thẩm mỹ nhé.

]]>
https://reviewmuare.com/dau-rang-sau-uong-thuoc-2705/feed/ 0
Bà bầu có thể lấy cao răng khi mang thai không? https://reviewmuare.com/ba-bau-co-the-lay-cao-rang-khi-mang-thai-khong-2682/ https://reviewmuare.com/ba-bau-co-the-lay-cao-rang-khi-mang-thai-khong-2682/#respond Wed, 16 Apr 2025 12:21:43 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2682 Khi mang thai, cơ thể người phụ nữ có nhiều thay đổi, trong đó có cả sức khỏe răng miệng. Nhiều mẹ bầu lo lắng không biết liệu lấy cao răng trong thời kỳ này có an toàn hay không, có ảnh hưởng đến thai nhi không? Trên thực tế, lấy cao răng là một thủ thuật nha khoa đơn giản, không xâm lấn và được khuyến khích để giúp mẹ bầu ngăn ngừa viêm nướu, viêm nha chu – những vấn đề răng miệng có thể ảnh hưởng đến cả mẹ và bé. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này qua bài viết dưới đây!

1. Ảnh hưởng của cao răng đến sức khỏe của phụ nữ mang thai

Cao răng không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng mà còn có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng đối với sức khỏe tổng thể của mẹ bầu và thai nhi. Dưới đây là những ảnh hưởng cụ thể mà cao răng có thể gây ra trong thai kỳ:

1.1. Gây viêm nướu thai kỳ

  • Khi mang thai, nội tiết tố estrogen và progesterone tăng cao, làm cho nướu trở nên nhạy cảm hơn với vi khuẩn.
  • Cao răng là nơi tích tụ vi khuẩn, có thể dẫn đến viêm nướu, gây sưng đỏ, chảy máu chân răng và đau nhức.
  • Nếu không được xử lý kịp thời, viêm nướu có thể tiến triển thành viêm nha chu.

1.2. Tăng nguy cơ viêm nha chu

  • Viêm nha chu là tình trạng viêm nhiễm nghiêm trọng của nướu và mô nâng đỡ răng do vi khuẩn tích tụ trong cao răng.
  • Viêm nha chu không chỉ làm răng yếu đi, dễ lung lay mà còn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân của mẹ bầu.
  • Nhiều nghiên cứu cho thấy viêm nha chu có thể làm tăng nguy cơ sinh non và trẻ nhẹ cân.

1.3. Làm tăng nguy cơ sinh non và trẻ nhẹ cân

  • Vi khuẩn từ cao răng có thể xâm nhập vào máu, kích thích sản xuất prostaglandin – một chất có thể gây co bóp tử cung và dẫn đến sinh non.
  • Mẹ bầu bị viêm nha chu nặng có nguy cơ sinh con nhẹ cân cao hơn so với những bà mẹ có sức khỏe răng miệng tốt.
  • Thai nhi có cân nặng thấp khi sinh có thể đối mặt với nhiều vấn đề sức khỏe trong tương lai như suy dinh dưỡng, hệ miễn dịch yếu, khó phát triển toàn diện.

1.4. Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của mẹ bầu

  • Cao răng chứa vi khuẩn có thể gây ra hôi miệng, làm mẹ bầu cảm thấy khó chịu, chán ăn và ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.
  • Vi khuẩn từ cao răng cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng dạ dày hoặc đường ruột khi mẹ bầu vô tình nuốt phải trong quá trình ăn uống.

1.5. Dễ làm nặng thêm tình trạng ốm nghén

  • Hơi thở có mùi do cao răng và viêm nướu có thể làm trầm trọng hơn cảm giác buồn nôn, đặc biệt là trong tam cá nguyệt thứ nhất.
  • Mẹ bầu dễ bị kích thích nôn mửa khi đánh răng, dẫn đến việc vệ sinh răng miệng kém hơn, làm tình trạng cao răng trở nên nghiêm trọng hơn.

1.6. Gia tăng nguy cơ sâu răng và nhiễm trùng răng miệng

  • Cao răng là nơi trú ngụ của vi khuẩn gây sâu răng, làm tăng nguy cơ hình thành lỗ sâu trên răng.
  • Khi răng bị sâu nặng mà không được điều trị, vi khuẩn có thể lây lan vào tủy răng, gây viêm tủy hoặc áp-xe răng, ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé.

1.7. Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch

  • Nhiều nghiên cứu cho thấy vi khuẩn từ viêm nha chu (liên quan đến cao răng) có thể đi vào máu, làm tăng nguy cơ viêm nhiễm mạch máu, gây ảnh hưởng đến tim mạch.
  • Khi mang thai, hệ tuần hoàn của mẹ bầu làm việc với cường độ cao hơn, vì vậy bất kỳ vấn đề viêm nhiễm nào cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch.

1.8. Ảnh hưởng đến sức khỏe của em bé sau sinh

  • Nếu mẹ bầu bị bệnh răng miệng nghiêm trọng trong thai kỳ, con sinh ra có nguy cơ cao mắc bệnh sâu răng sớm do vi khuẩn từ mẹ truyền sang qua quá trình bú mẹ hoặc tiếp xúc gần gũi.
  • Hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh còn yếu, nên nếu mẹ bầu không kiểm soát vi khuẩn từ cao răng, con có thể bị ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng ngay từ nhỏ.

Đọc thêm: Tìm hiểu mức độ nguy hiểm của cao răng độ 3

2. Bà bầu có thể lấy cao răng khi mang thai không?

Câu trả lời là: Hoàn toàn có thể!

Lấy cao răng là một thủ thuật nha khoa đơn giản, an toàn và không gây ảnh hưởng đến thai nhi. Trên thực tế, các chuyên gia khuyến khích phụ nữ mang thai nên lấy cao răng định kỳ để giữ vệ sinh răng miệng và ngăn ngừa các bệnh lý nguy hiểm như viêm nướu thai kỳ, viêm nha chu, vốn có thể ảnh hưởng đến cả mẹ và bé.

Một số lưu ý khi lấy cao răng cho bà bầu

  • Báo trước cho nha sĩ về tình trạng thai kỳ để có sự chuẩn bị tốt nhất.
  • Chọn phòng khám nha khoa uy tín, có thiết bị vô trùng và bác sĩ giàu kinh nghiệm.
  • Không nên quá lo lắng vì lấy cao răng là thủ thuật an toàn, không đau đớn.
  • Duy trì thói quen vệ sinh răng miệng tốt sau khi lấy cao răng để ngăn ngừa vi khuẩn tích tụ trở lại.

Bà bầu hoàn toàn có thể và nên lấy cao răng để giữ gìn sức khỏe răng miệng và phòng ngừa các bệnh lý ảnh hưởng đến thai nhi. Đây là một thủ thuật đơn giản, an toàn và được các nha sĩ khuyến khích trong thai kỳ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, mẹ bầu nên tham khảo ý kiến nha sĩ để có giải pháp phù hợp nhất.

Hỏi đáp: Có nên đánh răng sau khi lấy cao răng không?

]]>
https://reviewmuare.com/ba-bau-co-the-lay-cao-rang-khi-mang-thai-khong-2682/feed/ 0
Có nên đánh răng sau khi lấy cao răng? https://reviewmuare.com/co-nen-danh-rang-sau-khi-lay-cao-rang-2680/ https://reviewmuare.com/co-nen-danh-rang-sau-khi-lay-cao-rang-2680/#respond Wed, 16 Apr 2025 12:17:47 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2680 Lấy cao răng là một bước quan trọng giúp bảo vệ sức khỏe răng miệng. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc liệu có nên đánh răng ngay sau khi lấy cao răng hay không. Việc này có ảnh hưởng gì đến răng và nướu? Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời khoa học trong bài viết này.

1. Những tác động của việc lấy cao răng lên răng và nướu

Cao răng hình thành thế nào?

Lấy cao răng là một thủ thuật nha khoa an toàn, nhưng vẫn có một số tác động nhất định mà người bệnh cần lưu ý:

Tác động đến răng:

Khi cao răng được loại bỏ, bề mặt răng sẽ trở nên nhẵn hơn nhưng cũng có thể gây ra cảm giác ê buốt nhẹ, đặc biệt ở những người có răng nhạy cảm hoặc men răng mỏng.

Nếu trước đó cao răng tích tụ quá dày, sau khi lấy có thể có cảm giác “răng bị thưa” do nướu dần trở lại trạng thái bình thường.

Tác động đến nướu:

Nếu cao răng bám nhiều dưới nướu, sau khi lấy có thể xảy ra tình trạng chảy máu nhẹ. Đây là phản ứng bình thường do nướu đang trong quá trình hồi phục.

Một số người có thể cảm thấy hơi đau hoặc kích ứng nướu trong vài ngày đầu, nhưng triệu chứng này sẽ giảm dần.

2. Bao lâu nên lấy cao răng một lần?

Tần suất lấy cao răng phù hợp phụ thuộc vào tình trạng răng miệng của từng người, nhưng trung bình, bạn nên lấy cao răng định kỳ 3 – 6 tháng/lần. Nếu bạn có nhiều mảng bám, hút thuốc lá hoặc thường xuyên sử dụng cà phê, trà đậm, thời gian có thể rút ngắn hơn. Đối với những trường hợp có bệnh lý nha chu hoặc viêm nướu, nha sĩ có thể khuyến nghị làm sạch cao răng thường xuyên hơn để kiểm soát tình trạng viêm nhiễm.

Việc lấy cao răng không chỉ giúp loại bỏ mảng bám cứng đầu mà còn góp phần quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh lý răng miệng như viêm nướu, viêm nha chu và hôi miệng. Vì vậy, bạn không nên chủ quan mà bỏ qua bước chăm sóc răng miệng này.

3. Cảm giác sau khi lấy cao răng: Những điều bình thường và bất thường

Sau khi lấy cao răng, cảm giác của mỗi người có thể khác nhau tùy vào mức độ nhạy cảm của răng và tình trạng sức khỏe răng miệng trước đó.

Những biểu hiện bình thường:

  • Ê buốt nhẹ, đặc biệt khi ăn đồ nóng, lạnh hoặc chua.
  • Chảy máu nhẹ ở viền nướu, thường kéo dài trong vài giờ đầu.
  • Cảm giác răng sạch hơn, bề mặt răng trơn láng hơn.

Những dấu hiệu bất thường cần lưu ý:

  • Chảy máu kéo dài nhiều ngày không dứt.
  • Đau nhức dữ dội không thuyên giảm.
  • Nướu bị sưng tấy hoặc xuất hiện mủ.

Trong trường hợp có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ nha khoa để được kiểm tra và xử lý kịp thời.

4. Có nên đánh răng ngay sau khi lấy cao răng?

Câu trả lời là KHÔNG NÊN đánh răng ngay sau khi lấy cao răng. Dưới góc độ khoa học, việc đánh răng ngay lập tức có thể gây tổn thương nướu và làm tăng cảm giác ê buốt răng.

Vì sao không nên đánh răng ngay sau khi lấy cao răng?

Nướu còn nhạy cảm và dễ tổn thương

Trong quá trình lấy cao răng, đặc biệt là khi cao răng bám sâu dưới nướu, mô nướu có thể bị kích thích nhẹ và cần thời gian để hồi phục. Việc chải răng ngay có thể gây trầy xước, chảy máu hoặc viêm nướu.

Răng dễ bị ê buốt hơn bình thường: Cao răng lâu ngày tạo thành một lớp che chắn trên răng. Khi lớp này bị loại bỏ, bề mặt chân răng trở nên nhạy cảm hơn với nhiệt độ nóng, lạnh hoặc các tác động cơ học như đánh răng.

Nguy cơ gây kích ứng nếu dùng kem đánh răng chứa chất tẩy mạnh: Một số loại kem đánh răng chứa hạt mài mòn hoặc chất tẩy trắng có thể khiến răng ê buốt nhiều hơn sau khi lấy cao răng.

Bạn có thể đánh răng sau ít nhất 6 giờ, nhưng tốt nhất là sau 24 giờ, khi nướu đã ổn định hơn.

Khi đánh răng, hãy chọn bàn chải lông mềm, chải nhẹ nhàng theo chuyển động tròn, tránh tác động mạnh vào vùng nướu.
Cách chăm sóc răng miệng sau khi lấy cao răng

  • Súc miệng bằng nước muối sinh lý hoặc nước súc miệng dịu nhẹ để làm sạch khoang miệng mà không gây kích ứng.
  • Hạn chế ăn đồ quá nóng, lạnh hoặc chua để tránh kích thích răng.
  • Uống nhiều nước để giúp làm sạch vi khuẩn tự nhiên trong miệng.

Hỏi đáp: Có nên tự lấy cao răng tại nhà không?

5. Những điều cần tránh sau khi lấy cao răng

5.1. Các thực phẩm nên kiêng để bảo vệ răng

Sau khi lấy cao răng, men răng và nướu có thể nhạy cảm hơn, vì vậy bạn nên tránh các thực phẩm sau để bảo vệ răng:

  • Thực phẩm quá nóng hoặc quá lạnh: Dễ gây ê buốt răng.
  • Đồ ăn cứng, dai: Có thể làm tổn thương nướu răng vừa được làm sạch.
  • Thực phẩm chứa nhiều đường và axit: Như nước ngọt có ga, kẹo, chanh… có thể làm mòn men răng.
  • Đồ uống có cồn: Gây khô miệng, ảnh hưởng đến quá trình tái khoáng của răng.

5.2. Hút thuốc lá và uống cà phê có ảnh hưởng gì không?

Hút thuốc lá: Nicotine và các hóa chất trong thuốc lá có thể làm răng nhanh ố vàng, ảnh hưởng đến sức khỏe nướu. Ngoài ra, hút thuốc cũng làm giảm khả năng lành thương của mô nướu.

Uống cà phê: Chứa nhiều tannin, có thể khiến răng bị xỉn màu nhanh hơn sau khi lấy cao răng. Nếu uống, bạn nên súc miệng ngay sau đó để hạn chế vết ố.

5.3. Có nên dùng nước súc miệng ngay sau khi lấy cao răng?

Sau khi lấy cao răng, nướu răng có thể nhạy cảm, việc sử dụng nước súc miệng ngay có thể gây kích ứng. Nếu cần làm sạch khoang miệng, bạn có thể:

Súc miệng nhẹ nhàng với nước muối sinh lý hoặc nước ấm.

Tránh các loại nước súc miệng có cồn vì có thể gây xót và làm khô miệng.

Sau 24 giờ, bạn có thể sử dụng nước súc miệng chuyên dụng theo chỉ dẫn của nha sĩ.

 

]]>
https://reviewmuare.com/co-nen-danh-rang-sau-khi-lay-cao-rang-2680/feed/ 0
Bị nhiệt miệng nên ăn gì cho nhanh khỏi? https://reviewmuare.com/nhiet-mieng-an-gi-nhanh-khoi-2667/ https://reviewmuare.com/nhiet-mieng-an-gi-nhanh-khoi-2667/#respond Sun, 09 Mar 2025 09:11:05 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2667 Nhiệt miệng là tình trạng phổ biến, gây ra những vết loét nhỏ nhưng có thể khiến bạn cảm thấy đau đớn và khó chịu khi ăn uống. Trong thời gian bị nhiệt miệng, việc lựa chọn thực phẩm phù hợp đóng vai trò quan trọng, không chỉ giúp giảm đau mà còn thúc đẩy quá trình lành vết loét nhanh hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những thực phẩm có lợi, cũng có nhiều loại đồ ăn, thức uống có thể khiến vết loét nghiêm trọng hơn, kéo dài thời gian hồi phục. Vậy khi bị nhiệt miệng, nên ăn gì để nhanh khỏi và cần tránh những thực phẩm nào để không làm bệnh nặng hơn? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Những thực phẩm nên ăn khi bị nhiệt miệng 

Khi bị nhiệt miệng, việc lựa chọn thực phẩm đúng cách đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ làm lành vết loét, giảm đau và ngăn ngừa tái phát. Theo các chuyên gia nha khoa và chuyên gia dinh dưỡng, chế độ ăn phù hợp giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ niêm mạc miệng và rút ngắn thời gian hồi phục. Dưới đây là những nhóm thực phẩm được khuyến nghị:

1. Thực phẩm giàu vitamin C 

Vitamin C giúp thúc đẩy quá trình lành vết thương, tăng cường hệ miễn dịch, nhưng không phải loại nào cũng phù hợp khi bị nhiệt miệng.

  • Cam, chanh, bưởi: Dù chứa hàm lượng vitamin C cao, nhưng các loại quả này có tính axit mạnh, có thể gây xót và kích ứng vết loét. Nếu muốn bổ sung vitamin C từ cam chanh, nên pha loãng với nước hoặc chọn nước ép ít axit như nước ép bưởi pha loãng.
  • Ổi, dâu tây, kiwi: Đây là những lựa chọn thay thế giàu vitamin C nhưng ít axit hơn, giúp tăng cường đề kháng mà không làm tổn thương thêm vùng niêm mạc miệng. Hãy ăn ổi chín mềm thay vì ổi xanh để tránh gây trầy xước vết loét.

2. Thực phẩm giàu vitamin B 

Vitamin B, đặc biệt là vitamin B2 và B12, đóng vai trò quan trọng trong việc phục hồi mô niêm mạc.

  • Ngũ cốc nguyên cám: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng yến mạch, gạo lứt vì chúng giàu vitamin B và dễ tiêu hóa.
  • Trứng, sữa, thịt nạc: Những thực phẩm này không chỉ cung cấp vitamin B mà còn bổ sung protein giúp tái tạo mô tổn thương nhanh hơn. Nên chọn trứng luộc, sữa ấm, thịt nạc luộc hoặc hấp để dễ tiêu hóa và tránh kích ứng niêm mạc.

3. Thực phẩm có tính mát 

Trong Đông y và dinh dưỡng học hiện đại, thực phẩm có tính mát giúp thanh nhiệt, giảm viêm và hỗ trợ làm dịu vết loét.

  • Rau xanh: Rau má, rau diếp cá, bông cải xanh chứa nhiều flavonoid và chất chống oxy hóa, có tác dụng kháng viêm tự nhiên. Nên ăn rau luộc hoặc ép lấy nước uống để tránh tổn thương vùng miệng khi nhai.
  • Trái cây thanh nhiệt: Dưa hấu, thanh long, dưa leo giúp cung cấp nước, bổ sung khoáng chất mà không gây kích ứng niêm mạc miệng. Không nên ăn lạnh trực tiếp mà nên để ở nhiệt độ phòng trước khi dùng.

Công dụng của rau má và những lưu ý khi sử dụng

4. Các món ăn dễ nuốt

Khi bị nhiệt miệng, việc nhai thức ăn khô, cứng có thể gây đau và kéo dài thời gian lành vết loét. Do đó, các món mềm, dễ nuốt là lựa chọn tối ưu.

  • Cháo loãng, súp rau củ: Giúp cung cấp năng lượng và dưỡng chất mà không gây tổn thương niêm mạc. Chuyên gia dinh dưỡng gợi ý: Nên nấu cháo với các loại rau củ giàu vitamin A như cà rốt, bí đỏ để hỗ trợ phục hồi tế bào.
  • Sữa chua: Chứa probiotic giúp cân bằng vi khuẩn miệng, giảm viêm nhiễm và làm dịu vùng loét. Chọn sữa chua không đường để tránh làm tăng nguy cơ viêm nhiễm.

5. Uống đủ nước và các loại nước hỗ trợ làm dịu nhiệt miệng

Hydrat hóa tốt giúp duy trì độ ẩm cho niêm mạc miệng và đẩy nhanh quá trình hồi phục.

  • Nước lọc, nước dừa: Cung cấp chất điện giải tự nhiên, giúp làm mát cơ thể. Nên uống từng ngụm nhỏ, tránh uống nước đá lạnh để không gây co mạch đột ngột.
  • Trà thảo mộc: Trà xanh chứa EGCG có tác dụng kháng khuẩn, trà hoa cúc có tác dụng làm dịu viêm nhiễm. Nên uống trà ấm, không quá nóng để tránh kích ứng vết loét.

Hỏi đáp: Bị nhiệt miệng bao lâu thì khỏi?

Những thực phẩm cần tránh khi bị nhiệt miệng 

Bên cạnh những thực phẩm giúp giảm đau và hỗ trợ làm lành vết loét, cũng có nhiều loại thực phẩm có thể khiến nhiệt miệng trở nên trầm trọng hơn, đó là:

1. Đồ ăn cay nóng 

Tổng hợp các món ăn cay dễ làm, hấp dẫn cho ngày trời lạnh không thể bỏ lỡ

Thực phẩm có tính cay nóng có thể gây kích ứng niêm mạc, làm vết loét sưng tấy và kéo dài thời gian hồi phục.

  • Ớt, tiêu, gừng, tỏi: Những gia vị này chứa các hợp chất cay và tinh dầu mạnh, dễ gây bỏng rát vùng loét khi tiếp xúc. Nếu cần thêm hương vị cho món ăn, có thể thay thế bằng rau thơm nhẹ như húng quế, rau mùi.
  • Các món chiên rán nhiều dầu mỡ: Đồ ăn chiên rán không chỉ khó tiêu mà còn có thể làm tăng viêm trong cơ thể, khiến vết loét lâu lành hơn. Nên chuyển sang thực phẩm hấp, luộc để giảm áp lực lên hệ tiêu hóa và niêm mạc miệng.

2. Đồ ăn quá chua 

Những thực phẩm có vị chua cao thường có tính axit mạnh, dễ làm vết loét lan rộng và đau hơn.

  • Nước cam, nước chanh khi dùng trực tiếp: Dù giàu vitamin C, nhưng tính axit trong nước cam, nước chanh có thể làm tổn thương niêm mạc miệng. Nếu muốn bổ sung vitamin C, hãy pha loãng nước cam hoặc chọn các loại quả ít chua hơn như ổi, dâu tây.
  • Dưa muối, cà muối: Các món lên men chứa nhiều axit và muối, có thể làm mất cân bằng vi khuẩn trong miệng, gây viêm nặng hơn. Nên hạn chế hoặc loại bỏ hoàn toàn trong thời gian bị nhiệt miệng.

3. Thực phẩm cứng, khô 

Thực phẩm có kết cấu cứng, khô dễ làm vết loét trầy xước, khiến quá trình phục hồi kéo dài hơn.

  • Bánh mì khô, hạt cứng (hạnh nhân, óc chó): Khi nhai, các loại thực phẩm này có thể cọ xát vào vùng loét, gây chảy máu và đau đớn. Chuyên gia nha khoa khuyên: Nếu muốn ăn hạt, có thể chọn dạng nghiền hoặc xay mịn để dễ tiêu thụ hơn.
  • Đồ nướng giòn, snack: Các loại bánh snack, đồ nướng giòn thường có bề mặt sắc cạnh, có thể làm tổn thương vùng miệng. Lời khuyên từ chuyên gia: Hãy chọn thực phẩm mềm, dễ nhai như khoai lang hấp, bánh mì mềm không vỏ.

4. Thực phẩm nhiều đường 

Thường xuyên thèm đồ ngọt cơ thể thiếu chất gì?

Đường là môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tại vị trí vết loét.

  • Bánh kẹo, nước ngọt có gas: Hàm lượng đường cao trong những thực phẩm này có thể khiến nhiệt miệng lâu lành hơn. Thay vì dùng bánh kẹo, có thể chọn trái cây tươi ít đường để thay thế.
  • Thức ăn chế biến sẵn nhiều chất bảo quản: Thực phẩm đóng hộp, xúc xích, đồ ăn nhanh thường chứa nhiều chất bảo quản và phụ gia, có thể gây kích ứng niêm mạc miệng. Hạn chế tối đa thực phẩm chế biến sẵn, ưu tiên thực phẩm tự nhiên, tươi sống.

5. Đồ uống có cồn và chất kích thích 

Các loại đồ uống này có thể làm mất nước trong cơ thể, gây khô miệng và khiến vết loét lâu lành hơn.

  • Rượu, bia: Cồn có thể gây mất nước và làm giảm khả năng tự phục hồi của niêm mạc. Nên thay thế bằng nước lọc, nước dừa hoặc nước ép rau củ để giữ ẩm cho niêm mạc.
  • Cà phê, trà đặc: Chất caffeine trong cà phê và trà đặc có thể làm giảm lượng nước bọt, khiến miệng khô và vết loét đau hơn. Nếu cần uống trà, hãy chọn trà thảo mộc như trà hoa cúc hoặc trà bạc hà, giúp làm dịu miệng mà không gây kích ứng.

Tránh những thực phẩm có thể kích thích và làm tổn thương niêm mạc miệng là điều cần thiết để giúp nhiệt miệng nhanh khỏi. Hãy tập trung vào chế độ ăn uống lành mạnh, giảm đồ cay nóng, thực phẩm có tính axit và đồ uống có cồn để đẩy nhanh quá trình hồi phục.

]]>
https://reviewmuare.com/nhiet-mieng-an-gi-nhanh-khoi-2667/feed/ 0
Bọc răng sứ có phải lấy tủy răng không? https://reviewmuare.com/boc-rang-su-co-phai-lay-tuy-rang-khong-2655/ https://reviewmuare.com/boc-rang-su-co-phai-lay-tuy-rang-khong-2655/#respond Sun, 09 Mar 2025 08:30:47 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2655 Bọc răng sứ là phương pháp phục hình răng phổ biến, giúp cải thiện cả thẩm mỹ và chức năng ăn nhai. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc liệu bọc răng sứ có phải lấy tủy răng không và khi nào cần thực hiện điều này. Việc lấy tủy răng có ảnh hưởng gì đến sức khỏe răng miệng? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Tủy răng và vai trò của nó

Có Nên Đi Lấy Tủy Răng Không? Khi Nào Cần Chữa Tủy Răng?

Tủy răng là phần mô mềm nằm bên trong răng, chứa các dây thần kinh, mạch máu và mô liên kết. Nó có vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng và duy trì sự sống của răng, giúp răng phát triển khỏe mạnh từ khi mọc đến khi trưởng thành.

Ngoài chức năng nuôi dưỡng, tủy răng còn có nhiệm vụ cảm nhận nhiệt độ, áp lực và đau đớn, giúp cơ thể phản ứng khi răng gặp tổn thương. Tủy răng cũng hỗ trợ quá trình sửa chữa mô trong trường hợp răng bị tổn hại nhẹ.

Khi tủy răng bị tổn thương do sâu răng, chấn thương hoặc nhiễm trùng, nó có thể bị viêm hoặc hoại tử, gây đau nhức dữ dội. Nếu không được điều trị kịp thời, viêm tủy có thể dẫn đến áp xe răng, nhiễm trùng lan rộng và thậm chí gây mất răng vĩnh viễn.

2. Khi nào bọc răng sứ cần lấy tủy?

Việc lấy tủy khi bọc răng sứ chỉ được thực hiện trong những trường hợp cần thiết, khi tủy răng đã bị tổn thương hoặc có nguy cơ gây đau nhức kéo dài. Dưới đây là những trường hợp cụ thể:

2.1. Trường hợp răng bị tổn thương nghiêm trọng

Khi răng bị vỡ lớn, nứt sâu hoặc tổn thương do chấn thương mạnh, cấu trúc răng có thể bị ảnh hưởng đến mức lộ tủy. Nếu tủy răng bị hở, vi khuẩn có thể xâm nhập và gây viêm nhiễm, khiến việc lấy tủy trở thành điều bắt buộc trước khi bọc răng sứ.

2.2. Răng đã bị viêm tủy hoặc hoại tử tủy

Viêm tủy răng thường xảy ra khi sâu răng ăn sâu vào lớp men và ngà răng, gây nhiễm trùng trong khoang tủy. Nếu viêm tủy không được điều trị kịp thời, tủy có thể bị hoại tử, dẫn đến áp xe răng và đau nhức nghiêm trọng. Trong những trường hợp này, bác sĩ sẽ phải lấy tủy để loại bỏ hoàn toàn mô nhiễm trùng trước khi tiến hành bọc răng sứ.

2.3. Răng có nguy cơ bị đau nhức kéo dài nếu không lấy tủy

Ở một số trường hợp, dù tủy chưa bị tổn thương nghiêm trọng, nhưng nếu không lấy tủy, người bệnh có thể bị ê buốt hoặc đau nhức kéo dài sau khi bọc sứ. Điều này thường xảy ra với răng bị mòn men nặng, răng có vết nứt sâu hoặc răng đã từng điều trị nhưng vẫn có dấu hiệu nhạy cảm. Trong những tình huống này, bác sĩ sẽ đánh giá mức độ tổn thương và quyết định có cần lấy tủy hay không để đảm bảo kết quả bọc răng sứ bền vững.

3. Khi nào bọc răng sứ không cần lấy tủy?

Không phải mọi trường hợp bọc răng sứ đều cần phải lấy tủy. Trong nhiều trường hợp, việc giữ lại tủy răng là hoàn toàn có thể, giúp duy trì sức khỏe răng miệng lâu dài. Dưới đây là những tình huống không cần lấy tủy khi bọc răng sứ:

3.1. Răng còn khỏe mạnh, không bị tổn thương tủy

THẾ NÀO LÀ HÀM RĂNG ĐẸP ? - Công ty TNHH Nha Khoa SÀI GÒN B.H

Nếu răng không bị sâu nặng, không có dấu hiệu viêm tủy hay tổn thương tủy, bác sĩ sẽ ưu tiên giữ lại tủy răng. Bọc răng sứ trong trường hợp này chỉ nhằm mục đích bảo vệ và cải thiện chức năng của răng mà không cần can thiệp vào tủy.

3.2. Bọc sứ để cải thiện thẩm mỹ mà không ảnh hưởng đến tủy

Những người có răng ố vàng, nhiễm màu kháng sinh, răng thưa hoặc hình dáng răng không đẹp thường lựa chọn bọc sứ để cải thiện thẩm mỹ. Trong các trường hợp này, nếu răng chưa bị tổn thương và tủy vẫn khỏe mạnh, bác sĩ sẽ chỉ mài một lớp mỏng ở bề mặt men răng, không chạm đến tủy, giúp bảo tồn tối đa cấu trúc răng tự nhiên.

3.3. Lợi ích của việc giữ lại tủy răng

Tủy răng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dưỡng chất và giúp răng cảm nhận nhiệt độ, áp lực. Khi tủy răng được giữ nguyên vẹn, răng sẽ có độ bền tốt hơn, tránh được tình trạng giòn, dễ gãy do mất nguồn dinh dưỡng từ tủy. Vì vậy, nếu không có lý do bắt buộc phải lấy tủy, bác sĩ sẽ ưu tiên phương án bảo tồn tủy để đảm bảo sức khỏe răng miệng lâu dài cho bệnh nhân.

4. Quy trình lấy tủy khi bọc răng sứ

Lấy tủy răng là một bước quan trọng khi bọc răng sứ trong trường hợp răng bị viêm nhiễm hoặc tổn thương sâu. Quy trình này cần được thực hiện chính xác để đảm bảo răng sứ có độ bền cao và không gây biến chứng về sau.

4.1. Kiểm tra và đánh giá tình trạng tủy răng

Trước khi quyết định lấy tủy, bác sĩ sẽ tiến hành:

  • Chụp X-quang răng để đánh giá mức độ tổn thương của tủy và xác định có cần điều trị tủy hay không.
  • Kiểm tra lâm sàng bằng cách quan sát triệu chứng, thử độ nhạy cảm của răng với nhiệt độ và kích thích từ bên ngoài.
  • Nếu tủy răng bị viêm nặng hoặc hoại tử, việc lấy tủy là cần thiết để tránh biến chứng nhiễm trùng.

4.2. Gây tê và tiến hành lấy tủy

Lấy Tủy Răng Có Hại Không? Có Nên Lấy Tủy Răng Không?

  • Bác sĩ sẽ gây tê cục bộ để đảm bảo bệnh nhân không cảm thấy đau khi lấy tủy.
  • Sau đó, răng sẽ được mở ống tủy bằng mũi khoan nha khoa, tạo đường vào để lấy sạch phần tủy bị viêm hoặc hoại tử.
  • Bác sĩ sử dụng dụng cụ chuyên dụng để làm sạch ống tủy, loại bỏ vi khuẩn và mô tủy bị tổn thương.
  • Quá trình này có thể kéo dài từ 30 – 60 phút, tùy vào tình trạng của từng răng.

4.3. Trám bít ống tủy trước khi bọc răng sứ

  • Sau khi lấy sạch tủy, bác sĩ sẽ khử trùng ống tủy để loại bỏ vi khuẩn còn sót lại.
  • Tiếp theo, ống tủy sẽ được trám bít bằng vật liệu gutta-percha, giúp ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập và đảm bảo độ ổn định của răng.
  • Việc trám bít ống tủy đúng kỹ thuật giúp răng giữ được độ bền và tránh nguy cơ nhiễm trùng sau này.

4.4. Hoàn thiện răng sứ sau khi lấy tủy

  • Răng sẽ được mài nhỏ để tạo hình phù hợp với mão sứ.
  • Bác sĩ sẽ lấy dấu răng và gửi đến phòng labo để chế tác mão sứ khớp với hình dáng, màu sắc răng tự nhiên.
  • Trong thời gian chờ răng sứ hoàn thiện, bệnh nhân có thể được gắn răng tạm để bảo vệ răng thật.
  • Khi mão sứ được chế tác xong, bác sĩ sẽ gắn cố định răng sứ bằng keo dán nha khoa chuyên dụng và kiểm tra độ khít.
  • Cuối cùng, bệnh nhân được hướng dẫn cách chăm sóc răng sứ để duy trì độ bền lâu dài.

Việc lấy tủy răng trong quá trình bọc sứ cần được thực hiện đúng kỹ thuật để tránh rủi ro như nhiễm trùng, nứt vỡ răng hoặc viêm quanh chân răng. Vì vậy, người bệnh nên lựa chọn địa chỉ nha khoa uy tín để đảm bảo kết quả điều trị tốt nhất.

Hỏi đáp: Bọc răng sứ có cần mài răng không?

5. Bọc răng sứ giữ tủy có bền không?

Việc bọc răng sứ có giữ tủy hay không ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và tuổi thọ của răng. Nếu răng còn tủy, nó sẽ giữ được độ chắc khỏe tự nhiên, trong khi răng đã lấy tủy thường có nguy cơ giòn và dễ gãy hơn. Tuy nhiên, với kỹ thuật phục hình hiện đại và chế độ chăm sóc tốt, cả hai trường hợp đều có thể đạt tuổi thọ dài lâu.

Độ bền của răng sứ có lấy tủy và không lấy tủy

Tất tần tật về Răng sứ Orodent và 5 lợi ích vượt trội

  • Răng sứ giữ tủy: Khi tủy răng được giữ nguyên, răng vẫn còn nguồn dinh dưỡng tự nhiên, giúp duy trì độ chắc khỏe. Nhờ vậy, răng có khả năng chịu lực tốt hơn, ít bị giòn vỡ và có thể sử dụng trên 15 năm nếu được chăm sóc đúng cách.
  • Răng sứ đã lấy tủy: Việc lấy tủy khiến răng mất đi nguồn nuôi dưỡng, trở nên giòn và dễ nứt hơn theo thời gian. Thông thường, răng sứ trên răng đã lấy tủy có thể tồn tại từ 7 – 10 năm nếu được phục hình đúng kỹ thuật và duy trì thói quen vệ sinh tốt.

Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của răng sứ

Tuổi thọ của răng sứ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Chất liệu mão sứ: Răng sứ toàn sứ có độ bền cao hơn răng sứ kim loại, ít bị oxy hóa và không gây đen viền nướu.
  • Kỹ thuật phục hình: Tay nghề của bác sĩ quyết định sự ôm sát và độ bền của răng sứ. Nếu mão sứ lỏng lẻo hoặc lắp đặt sai cách, nguy cơ hở chân răng, viêm nhiễm sẽ cao hơn.
  • Chế độ ăn uống: Thói quen ăn nhai thực phẩm quá cứng, dai có thể làm giảm tuổi thọ của răng sứ, đặc biệt là với răng đã lấy tủy.
  • Chăm sóc răng miệng: Việc vệ sinh răng miệng không đúng cách có thể làm răng sứ bị mài mòn, gây hư hỏng hoặc viêm nhiễm vùng quanh răng.

Cách bảo vệ răng sứ để kéo dài tuổi thọ

Để đảm bảo răng sứ sử dụng lâu dài, cần tuân thủ những nguyên tắc sau:

  • Vệ sinh răng miệng đúng cách: Chải răng ít nhất 2 lần/ngày bằng bàn chải lông mềm, kết hợp dùng chỉ nha khoa và nước súc miệng để làm sạch kẽ răng.
  • Hạn chế thực phẩm có hại: Tránh nhai đá, cắn vật cứng và hạn chế đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh để tránh làm nứt răng sứ.
  • Khám răng định kỳ: Thăm khám nha khoa 6 tháng/lần để kiểm tra độ khít của răng sứ và phát hiện sớm các vấn đề như viêm nướu, hở chân răng. (Đọc thêm: Bọc răng sứ bị tụt nướu phải làm sao?)
  • Đeo máng bảo vệ nếu cần: Nếu có thói quen nghiến răng khi ngủ, nên đeo máng bảo vệ để giảm áp lực lên răng sứ, tránh nứt vỡ.

Nhìn chung, răng sứ giữ tủy có độ bền cao hơn răng đã lấy tủy. Tuy nhiên, dù ở trường hợp nào, việc chăm sóc đúng cách vẫn là yếu tố quan trọng nhất để duy trì tuổi thọ của răng sứ lâu dài.

 

]]>
https://reviewmuare.com/boc-rang-su-co-phai-lay-tuy-rang-khong-2655/feed/ 0
Bọc răng sứ bị viêm lợi, đau nướu – nguyên nhân và cách xử lý? https://reviewmuare.com/boc-rang-su-bi-viem-loi-2646/ https://reviewmuare.com/boc-rang-su-bi-viem-loi-2646/#respond Sun, 09 Mar 2025 07:52:42 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2646 Viêm lợi và đau nướu sau khi bọc răng sứ có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Hiểu rõ từng nguyên nhân sẽ giúp người bệnh có hướng xử lý phù hợp và tránh được những biến chứng không mong muốn.

1. Nguyên nhân gây viêm lợi, đau nướu sau khi bọc răng sứ

1.1. Bọc răng sứ không đúng kỹ thuật

Một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm lợi sau khi bọc răng sứ là do lỗi kỹ thuật trong quá trình thực hiện. Nếu nha sĩ không thực hiện chính xác, răng sứ có thể gây kích ứng hoặc tổn thương mô nướu, dẫn đến tình trạng viêm nhiễm.

  • Răng sứ không sát khít với nướu: Khi mão sứ không ôm sát vào nướu, khoảng trống giữa răng sứ và nướu sẽ tạo điều kiện cho thức ăn, vi khuẩn tích tụ, làm tăng nguy cơ viêm lợi và hôi miệng.
  • Đường viền răng sứ chèn ép vào lợi: Nếu viền răng sứ bị lắp quá sâu hoặc chèn ép vào mô nướu, nó có thể gây kích ứng liên tục, dẫn đến viêm sưng, thậm chí gây tụt lợi nếu không khắc phục kịp thời.
  • Mão răng sứ quá dày hoặc cộm cấn: Khi răng sứ có độ dày không phù hợp, cộm cấn khi nhai, lực tác động không đều lên nướu có thể gây viêm hoặc đau nướu kéo dài.

Đọc thêm: Lưu ý khi chọn nha khoa bọc răng sứ

1.2. Chất liệu răng sứ không phù hợp

Không phải tất cả các loại răng sứ đều phù hợp với cơ địa của mỗi người. Nếu chất liệu răng sứ không được lựa chọn đúng, nướu có thể bị kích ứng hoặc viêm nhiễm do phản ứng của cơ thể.

  • Dị ứng với kim loại trong răng sứ kim loại: Một số người có cơ địa nhạy cảm có thể bị dị ứng với kim loại trong răng sứ kim loại (ví dụ: niken, crom). Khi xảy ra phản ứng dị ứng, nướu sẽ sưng đỏ, đau nhức và có thể kèm theo cảm giác nóng rát.
  • Phản ứng với chất liệu sứ kém chất lượng: Nếu sử dụng răng sứ không đạt tiêu chuẩn, có chứa tạp chất hoặc không được xử lý bề mặt tốt, mô nướu có thể bị kích thích và dẫn đến viêm nhiễm.

1.3. Vệ sinh răng miệng không đúng cách

Chăm sóc răng miệng sau khi bọc răng sứ đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho nướu khỏe mạnh. Nếu vệ sinh không đúng cách, vi khuẩn và mảng bám sẽ tích tụ, gây viêm lợi.

  • Mảng bám tích tụ tại chân răng sứ: Vì răng sứ không có khả năng tự bảo vệ như răng thật, việc vệ sinh không kỹ có thể khiến mảng bám tích tụ quanh chân răng, làm tăng nguy cơ viêm lợi và sâu răng bên dưới răng sứ.
  • Dùng chỉ nha khoa không đúng cách gây tổn thương lợi: Nếu dùng chỉ nha khoa quá mạnh hoặc không đúng kỹ thuật, lợi có thể bị tổn thương, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và gây viêm.

1.4. Viêm lợi do phản ứng cơ thể

Một số trường hợp viêm lợi sau khi bọc răng sứ không liên quan đến kỹ thuật hay vệ sinh mà xuất phát từ phản ứng tự nhiên của cơ thể.

  • Cơ thể phản ứng với vật liệu lạ: Mặc dù răng sứ được thiết kế để tương thích sinh học, nhưng một số người có thể gặp phản ứng viêm nhẹ do cơ thể chưa quen với vật liệu mới. Tình trạng này thường giảm sau một thời gian nếu không có tác động tiêu cực khác.
  • Hệ miễn dịch suy giảm dẫn đến viêm lợi kéo dài: Người có sức đề kháng kém, mắc các bệnh lý như tiểu đường hoặc thiếu hụt vitamin có thể dễ bị viêm lợi hơn sau khi bọc răng sứ. Trong trường hợp này, cần có biện pháp hỗ trợ miễn dịch để giúp lợi phục hồi tốt hơn.

1.5. Chăm sóc sau bọc răng sứ chưa đúng

Việc chăm sóc răng miệng sau khi bọc răng sứ có ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng nướu. Nếu không tuân thủ đúng hướng dẫn của nha sĩ, lợi rất dễ bị tổn thương và viêm nhiễm.

  • Không tuân thủ hướng dẫn của nha sĩ: Một số bệnh nhân chủ quan, không thực hiện đúng các chỉ dẫn về vệ sinh, kiêng cữ thực phẩm hoặc lịch tái khám. Điều này có thể làm tăng nguy cơ viêm lợi và hỏng răng sứ.
  • Sử dụng thực phẩm gây kích ứng nướu: Thực phẩm quá nóng, lạnh, cay hoặc có tính axit cao có thể làm nướu bị kích thích, trở nên nhạy cảm và dễ viêm hơn, đặc biệt là trong giai đoạn đầu sau khi bọc răng sứ.

2. Viêm lợi khi bọc răng sứ có ảnh hưởng lâu dài không?

Viêm lợi sau khi bọc răng sứ không chỉ gây đau nhức, khó chịu mà còn có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng nếu không được xử lý kịp thời. Tình trạng viêm kéo dài có thể ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng và thẩm mỹ, thậm chí tác động đến sức khỏe toàn thân.

2.1. Viêm lợi kéo dài có thể dẫn đến viêm nha chu

Viêm nha chu là một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của viêm lợi kéo dài. Khi vi khuẩn tích tụ lâu ngày tại vùng viêm, mô nướu sẽ bị tổn thương nặng hơn, ảnh hưởng đến xương và các mô nâng đỡ răng.

  • Viêm lợi không được kiểm soát sẽ lan rộng: Vi khuẩn không chỉ giới hạn ở nướu mà còn có thể xâm nhập sâu hơn vào cấu trúc nâng đỡ răng.
  • Gây tiêu xương ổ răng: Viêm nha chu có thể làm xương ổ răng bị tiêu biến, khiến răng không còn được giữ chắc chắn trên cung hàm.
  • Làm răng sứ bị lung lay hoặc mất răng thật: Nếu không điều trị kịp thời, viêm nha chu có thể khiến răng sứ bị mất ổn định, đồng thời ảnh hưởng đến các răng thật xung quanh.

Hỏi đáp: Bọc răng sứ cần mài răng nhiều không?

2.2. Nguy cơ tụt lợi, lộ chân răng sứ gây mất thẩm mỹ

Tụt lợi là hiện tượng phần nướu xung quanh răng bị co rút, để lộ chân răng hoặc viền răng sứ. Đây không chỉ là vấn đề thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng.

  • Viền răng sứ bị lộ ra ngoài: Khi nướu tụt xuống, phần chân răng sứ hoặc phần kim loại của răng sứ kim loại sẽ bị lộ ra, làm mất đi sự tự nhiên của răng.
  • Tăng nguy cơ ê buốt và sâu răng: Chân răng thật nếu bị lộ ra sẽ trở nên nhạy cảm hơn, dễ bị ê buốt khi ăn uống đồ nóng, lạnh. Ngoài ra, vùng chân răng cũng dễ bị vi khuẩn tấn công, dẫn đến sâu răng và viêm nhiễm.
  • Khó phục hồi nếu không can thiệp kịp thời: Khi lợi đã bị tụt, việc phục hồi bằng phương pháp thông thường rất khó khăn. Một số trường hợp cần can thiệp ghép lợi hoặc thay thế răng sứ mới.

2.3. Răng sứ có thể bị lung lay nếu viêm lợi nghiêm trọng

Răng sứ được gắn cố định trên răng thật bằng keo nha khoa, nhưng nếu viêm lợi phát triển nặng, nó có thể làm mất đi sự liên kết vững chắc giữa răng sứ và mô nướu.

  • Lợi bị viêm nặng sẽ làm suy yếu mô nâng đỡ răng: Khi nướu sưng viêm kéo dài, khả năng bám chặt của mô lợi vào răng bị giảm sút, làm răng sứ trở nên lỏng lẻo.
  • Xương ổ răng bị tiêu có thể làm mất răng: Viêm nhiễm kéo dài có thể dẫn đến tiêu xương, khiến cả răng sứ và răng thật bên dưới bị lung lay, thậm chí có nguy cơ phải nhổ bỏ.
  • Phải thay răng sứ mới nếu tình trạng quá nghiêm trọng: Nếu viêm lợi ảnh hưởng đến sự ổn định của răng sứ, nha sĩ có thể đề xuất tháo bỏ răng sứ cũ, điều trị viêm trước khi làm lại răng sứ mới.

2.4. Ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân nếu không điều trị kịp thời

Viêm lợi không chỉ giới hạn ở khoang miệng mà còn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể nếu vi khuẩn từ vùng viêm lan vào máu.

  • Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch: Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng viêm nhiễm vùng nướu có liên quan đến các bệnh lý tim mạch, do vi khuẩn có thể xâm nhập vào mạch máu và gây viêm nhiễm tại các cơ quan khác.
  • Nguy cơ nhiễm trùng huyết: Trong một số trường hợp nghiêm trọng, vi khuẩn từ vùng viêm lợi có thể theo đường máu đến các cơ quan quan trọng như tim, gan, thận, gây nhiễm trùng toàn thân.
  • Ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai: Viêm lợi kéo dài có thể làm tăng nguy cơ sinh non hoặc trẻ sơ sinh nhẹ cân do cơ thể phản ứng với vi khuẩn gây viêm.

3. Cách khắc phục viêm lợi sau khi bọc răng sứ

Viêm lợi sau khi bọc răng sứ có thể gây đau nhức, sưng tấy và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Việc khắc phục kịp thời không chỉ giúp giảm khó chịu mà còn ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng. Dưới đây là những phương pháp hiệu quả giúp cải thiện tình trạng viêm lợi sau khi bọc răng sứ.

3.1. Điều chỉnh lại răng sứ nếu có sai sót kỹ thuật

Nếu nguyên nhân gây viêm lợi là do răng sứ lắp không đúng kỹ thuật, nha sĩ có thể cần điều chỉnh hoặc thay thế răng sứ để khắc phục.

Khi nào cần thay răng sứ mới?

  • Khi mão răng sứ quá dày, cộm cấn làm kích ứng nướu.
  • Khi viền răng sứ không sát khít với nướu, tạo khe hở khiến thức ăn dễ mắc vào.
  • Khi răng sứ bị tổn thương, nứt vỡ hoặc bị nhiễm khuẩn lâu ngày.

Điều chỉnh mão răng có phải tháo răng sứ không?

  • Nếu chỉ cần mài chỉnh nhẹ để giảm cộm, bác sĩ có thể điều chỉnh mà không cần tháo răng sứ.
  • Nếu mão răng sứ chèn ép vào lợi, gây viêm nhiễm nặng, cần tháo răng sứ và thay mão mới để đảm bảo vừa vặn hơn.

3.2. Vệ sinh răng miệng đúng cách để giảm viêm lợi

Chăm sóc răng miệng đúng cách là yếu tố quan trọng giúp giảm viêm lợi và ngăn ngừa tình trạng tái phát.
Sử dụng bàn chải lông mềm, chải đúng cách

  • Dùng bàn chải có lông mềm để tránh làm tổn thương vùng nướu nhạy cảm.
  • Chải răng nhẹ nhàng theo chiều dọc, tránh chải quá mạnh làm tụt lợi.
  • Ưu tiên sử dụng bàn chải có đầu nhỏ để dễ dàng làm sạch các răng trong cùng.

Dùng chỉ nha khoa chuyên dụng cho răng sứ

  • Sử dụng chỉ nha khoa để làm sạch mảng bám giữa các kẽ răng sứ.
  • Dùng chỉ nha khoa có lớp phủ sáp để tránh làm tổn thương nướu.
  • Tránh dùng tăm xỉa răng vì có thể gây chảy máu, làm nướu tổn thương nặng hơn.

Sử dụng nước súc miệng kháng khuẩn

  • Chọn nước súc miệng có chứa chlorhexidine hoặc tinh dầu tràm trà để giảm vi khuẩn.
  • Không súc miệng bằng nước muối quá mặn, vì có thể gây kích ứng nướu.
  • Súc miệng sau mỗi bữa ăn để loại bỏ vi khuẩn còn sót lại.

3.3. Áp dụng phương pháp giảm đau, giảm sưng tại nhà

Nếu viêm lợi gây đau nhức, sưng đỏ, có thể áp dụng các biện pháp giảm đau tại nhà trước khi đến nha sĩ.
Chườm lạnh hoặc nước muối sinh lý

  • Chườm đá lạnh lên vùng má ngoài để giảm sưng và ê buốt.
  • Súc miệng bằng nước muối sinh lý ấm giúp sát khuẩn và làm dịu nướu.
  • Không ngậm nước muối quá lâu hoặc quá mặn, vì có thể làm tổn thương mô nướu.

Sử dụng thuốc giảm đau và chống viêm không kê đơn

  • Có thể dùng ibuprofen hoặc paracetamol để giảm đau và viêm.
  • Dùng gel bôi nướu chứa benzocaine để giảm đau tại chỗ.
  • Không tự ý dùng kháng sinh mà không có chỉ định của bác sĩ.

3.4. Điều trị viêm lợi bằng can thiệp nha khoa

Nếu viêm lợi kéo dài và không thuyên giảm với các biện pháp tại nhà, cần đến nha khoa để được điều trị chuyên sâu.

Lấy cao răng và làm sạch vùng chân răng sứ

  • Cao răng tích tụ quanh chân răng sứ có thể là nguyên nhân gây viêm lợi.
  • Bác sĩ sẽ sử dụng dụng cụ chuyên dụng để làm sạch cao răng, giúp giảm viêm.
  • Nên lấy cao răng định kỳ 3-6 tháng/lần để ngăn ngừa viêm nhiễm.

Điều trị viêm lợi bằng laser hoặc thuốc chuyên dụng

  • Phương pháp laser giúp loại bỏ vi khuẩn và mô viêm mà không gây đau nhiều.
  • Bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng viêm hoặc gel bôi kháng khuẩn để hỗ trợ điều trị.
  • Nếu viêm lợi quá nặng, có thể cần phẫu thuật nạo túi nha chu để loại bỏ vi khuẩn triệt để.

3.5. Khi nào cần tháo răng sứ để thay mới?

Trong một số trường hợp, viêm lợi có thể nghiêm trọng đến mức cần tháo bỏ răng sứ và thay mới để đảm bảo sức khỏe răng miệng.

  • Viêm lợi kéo dài dù đã điều trị nhưng không khỏi.
  • Răng sứ bị hở viền, không thể điều chỉnh mà cần thay thế.
  • Mão răng sứ gây kích ứng liên tục, ảnh hưởng đến mô nướu xung quanh.
  • Phản ứng dị ứng với chất liệu răng sứ khiến lợi sưng viêm nghiêm trọng.
  • Xương ổ răng bị tổn thương nghiêm trọng, cần tháo răng sứ để điều trị nha chu.

Trong những trường hợp này, bác sĩ sẽ tháo răng sứ cũ, điều trị viêm lợi triệt để trước khi tiến hành bọc lại răng sứ mới phù hợp hơn.

Viêm lợi sau khi bọc răng sứ không chỉ gây khó chịu mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ nghiêm trọng nếu không xử lý đúng cách. Tùy vào nguyên nhân gây viêm, có thể áp dụng các biện pháp tại nhà hoặc nhờ sự can thiệp từ bác sĩ nha khoa. Việc vệ sinh răng miệng đúng cách, kết hợp với theo dõi tình trạng răng sứ thường xuyên, sẽ giúp bảo vệ nướu khỏe mạnh và duy trì tuổi thọ răng sứ lâu dài.

Đọc tiếp bài khác: Bọc răng sứ bị lệch khớp cắn phải làm sao?

]]>
https://reviewmuare.com/boc-rang-su-bi-viem-loi-2646/feed/ 0
Bọc răng sứ kim loại được bao lâu? https://reviewmuare.com/boc-rang-su-kim-loai-duoc-bao-lau-2634/ https://reviewmuare.com/boc-rang-su-kim-loai-duoc-bao-lau-2634/#respond Sun, 09 Mar 2025 07:22:24 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2634 Bọc răng sứ kim loại là một phương pháp phục hình răng phổ biến nhờ chi phí hợp lý và khả năng ăn nhai tốt. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn liệu loại răng sứ này có bền không, có thể sử dụng được bao lâu trước khi phải thay mới? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về tuổi thọ trung bình của răng sứ kim loại, những yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của chúng, cũng như các vấn đề có thể gặp phải trong quá trình sử dụng.

1. Bọc răng sứ kim loại là gì?

Bọc răng sứ kim loại có tốt không và có bị đen chân răng không?

Bọc răng sứ kim loại là phương pháp phục hình răng bằng cách sử dụng mão sứ có phần khung làm từ kim loại và lớp phủ ngoài bằng sứ. Phương pháp này giúp khôi phục chức năng ăn nhai và thẩm mỹ cho răng bị hư tổn.

Cấu tạo của răng sứ kim loại

  • Khung kim loại: Là lớp lõi bên trong, thường được làm từ hợp kim như Ni-Cr, Co-Cr, hoặc kim loại quý.
  • Lớp sứ phủ ngoài: Được chế tác từ sứ nha khoa để tạo hình dáng và màu sắc tự nhiên như răng thật.

Các loại răng sứ kim loại phổ biến

  • Răng sứ kim loại thường: Có khung làm từ hợp kim Ni-Cr hoặc Co-Cr, giá thành rẻ nhưng dễ bị oxy hóa gây đen viền nướu.
  • Răng sứ Titan: Khung làm từ hợp kim Titan, nhẹ, lành tính, ít gây kích ứng hơn so với kim loại thường.
  • Răng sứ kim loại quý: Sử dụng hợp kim vàng, bạc hoặc bạch kim, bền chắc, ít gây đen viền nướu nhưng giá thành cao.

2. Tuổi thọ trung bình của răng sứ kim loại

Răng sứ kim loại có tuổi thọ trung bình từ 5 – 10 năm, tùy vào loại vật liệu, kỹ thuật bọc răng và chế độ chăm sóc của người sử dụng. Nếu bảo dưỡng tốt, một số trường hợp có thể sử dụng đến 12 – 15 năm trước khi cần thay mới.

Thời gian sử dụng trung bình theo từng loại răng sứ kim loại

Răng sứ kim loại thường (Ni-Cr, Co-Cr): 5 – 7 năm

  • Dễ bị oxy hóa, có thể gây đen viền nướu sau một thời gian sử dụng.
  • Khả năng chịu lực khá tốt nhưng lớp sứ bên ngoài dễ bị sứt mẻ.

Răng sứ Titan: 7 – 10 năm

  • Khả năng thích ứng tốt hơn, nhẹ hơn răng sứ kim loại thường.
  • Ít gây kích ứng, bền hơn nhưng vẫn có nguy cơ đen viền nướu theo thời gian.

Răng sứ kim loại quý (vàng, bạc, bạch kim): 10 – 15 năm

  • Ít bị oxy hóa, tương thích sinh học cao, độ bền tốt nhất trong các loại răng sứ kim loại.
  • Giá thành cao nhưng có tuổi thọ dài hơn so với các loại khác.

So sánh tuổi thọ với các loại răng sứ khác

Loại răng sứ Tuổi thọ trung bình Đặc điểm nổi bật
Răng sứ kim loại thường 5 – 7 năm Dễ oxy hóa, có thể gây đen viền nướu
Răng sứ Titan 7 – 10 năm Nhẹ, ít gây kích ứng, nhưng vẫn có nguy cơ oxy hóa
Răng sứ kim loại quý 10 – 15 năm Ít bị oxy hóa, độ bền cao, giá thành cao
Răng toàn sứ (Zirconia, Emax,…) 15 – 20 năm Thẩm mỹ cao, không oxy hóa, bền chắc hơn

Răng toàn sứ, đặc biệt là răng sứ Zirconia, có tuổi thọ dài hơn đáng kể (có thể trên 20 năm) nhờ vào độ bền cao và khả năng chống mài mòn tốt hơn răng sứ kim loại.

Đọc thêm: Răng sứ có bị mòn không?

3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của răng sứ kim loại

Chất lượng vật liệu

  • Kim loại trong răng sứ nếu không phải là kim loại quý có thể bị oxy hóa nhanh hơn, ảnh hưởng đến tuổi thọ.
  • Lớp sứ phủ ngoài dễ bị mẻ nếu chất lượng không tốt.

Kỹ thuật bọc răng của bác sĩ

  • Nếu quá trình mài răng không chính xác hoặc gắn răng sứ không khít, vi khuẩn có thể xâm nhập, làm hỏng răng sứ sớm hơn.
  • Tay nghề bác sĩ ảnh hưởng đến độ bền và sự thoải mái khi sử dụng răng sứ.

Chế độ chăm sóc răng miệng

  • Vệ sinh răng miệng kém: Dễ gây viêm nướu, hỏng men răng tự nhiên bên dưới mão sứ.
  • Sử dụng bàn chải cứng, chải răng sai cách: Có thể làm tổn thương nướu, giảm tuổi thọ răng sứ.
  • Không khám răng định kỳ: Không phát hiện kịp thời các dấu hiệu hư hỏng của răng sứ.

Thói quen ăn uống và sinh hoạt

  • Ăn đồ quá cứng (xương, kẹo cứng): Dễ làm nứt hoặc bong lớp sứ.
  • Uống nhiều đồ có màu (cà phê, trà, rượu vang đỏ): Có thể làm răng sứ bị đổi màu theo thời gian.
  • Nghiến răng: Tạo áp lực lớn lên răng sứ, khiến răng dễ mẻ hoặc vỡ.

Tình trạng sức khỏe của người dùng

  • Người bị bệnh nha chu, viêm lợi mãn tính có thể gặp tình trạng răng sứ nhanh hỏng hơn do viêm nhiễm.
  • Người có hệ miễn dịch yếu, cơ địa nhạy cảm với kim loại có thể gặp phản ứng dị ứng với răng sứ kim loại.

Răng sứ kim loại có tuổi thọ khá tốt, nhưng không bền bằng răng toàn sứ. Việc chăm sóc đúng cách, chọn loại phù hợp và được thực hiện bởi bác sĩ có tay nghề cao sẽ giúp kéo dài thời gian sử dụng.

4. Những vấn đề có thể gặp phải khi sử dụng răng sứ kim loại

Mặc dù răng sứ kim loại có độ bền cao và chi phí hợp lý, nhưng theo thời gian, loại răng này có thể gây ra một số vấn đề ảnh hưởng đến thẩm mỹ và sức khỏe răng miệng. Dưới đây là những vấn đề thường gặp khi sử dụng răng sứ kim loại:

4.1. Hiện tượng đen viền nướu

Bọc răng sứ bị đen nướu: Nguyên nhân và cách xử lý

  • Đây là tình trạng phổ biến nhất khi sử dụng răng sứ kim loại, đặc biệt là loại có lõi hợp kim Ni-Cr hoặc Co-Cr.
  • Nguyên nhân chủ yếu do kim loại trong răng sứ bị oxy hóa khi tiếp xúc với môi trường miệng, gây ra viền đen quanh chân răng.
  • Tình trạng này làm mất thẩm mỹ, nhất là ở răng cửa hoặc các răng lộ diện khi cười.

4.2. Dị ứng với kim loại trong răng sứ

  • Một số người có cơ địa nhạy cảm có thể bị dị ứng với các thành phần kim loại trong răng sứ.
  • Dấu hiệu dị ứng bao gồm: nướu sưng đỏ, đau nhức, nổi mẩn hoặc cảm giác ngứa rát trong miệng.
  • Răng sứ titan hoặc răng sứ kim loại quý có khả năng tương thích sinh học tốt hơn, ít gây dị ứng hơn so với răng sứ kim loại thường.

4.3. Răng sứ bị oxy hóa theo thời gian

  • Kim loại trong răng sứ có thể phản ứng với nước bọt và thực phẩm có tính axit, dẫn đến quá trình oxy hóa.
  • Hệ quả là răng sứ có thể bị xỉn màu, đổi màu nhẹ hoặc gây mùi khó chịu trong miệng.
  • Nếu quá trình oxy hóa diễn ra mạnh, có thể ảnh hưởng đến mô nướu xung quanh, gây viêm nhiễm.

4.4. Gây kích ứng hoặc viêm nướu

  • Nếu răng sứ không được lắp khít sát với răng thật hoặc có cạnh sắc nhọn, có thể gây tổn thương nướu.
  • Một số người có cơ địa nhạy cảm với kim loại có thể bị viêm nướu mãn tính, nướu sưng đỏ và dễ chảy máu.
  • Vệ sinh răng miệng không đúng cách cũng là nguyên nhân khiến vi khuẩn tích tụ quanh viền nướu, dẫn đến viêm lợi.

4.5. Tình trạng ê buốt hoặc nhạy cảm sau khi bọc răng sứ

Sau khi bọc răng sứ, nhiều người có thể cảm thấy ê buốt khi ăn đồ nóng, lạnh hoặc chua.

Nguyên nhân có thể do:

  • Mài răng quá nhiều làm lộ ngà răng.
  • Lớp răng sứ không che phủ hoàn toàn răng thật, gây kích thích thần kinh bên trong răng.
  • Răng sứ quá dày hoặc quá mỏng làm thay đổi cảm giác nhai.

Ê buốt nhẹ có thể giảm dần sau vài ngày, nhưng nếu kéo dài cần kiểm tra lại để điều chỉnh.

4.6. Răng sứ bị vỡ hoặc bong tróc

Răng sứ kim loại có độ bền cao nhưng lớp sứ bên ngoài vẫn có nguy cơ bị nứt hoặc bong tróc khi:

  • Cắn nhai đồ quá cứng như đá lạnh, xương, kẹo cứng.
  • Thói quen nghiến răng khi ngủ tạo áp lực mạnh lên răng sứ.
  • Kỹ thuật chế tác răng sứ không đảm bảo chất lượng.

Nếu lớp sứ bị bong, răng sẽ mất tính thẩm mỹ và có thể gây cảm giác cộm cấn khi nhai. Trong trường hợp vỡ lớn, cần thay mới mão răng sứ.

Răng sứ kim loại có thể gặp một số vấn đề theo thời gian, chủ yếu do quá trình oxy hóa và khả năng tương thích với cơ thể. Việc lựa chọn loại răng sứ phù hợp, chăm sóc đúng cách và khám răng định kỳ sẽ giúp hạn chế tối đa các vấn đề trên.

5. Những ai phù hợp với răng sứ kim loại?

Răng sứ kim loại phù hợp với một số nhóm đối tượng nhất định, bao gồm:

Người có ngân sách hạn chế

  • So với răng toàn sứ, răng sứ kim loại có giá rẻ hơn đáng kể (chỉ bằng khoảng 40-60% chi phí so với răng sứ zirconia hoặc răng sứ thủy tinh).
  • Phù hợp với những người có nhu cầu phục hình răng nhưng không muốn đầu tư quá nhiều chi phí.

Người cần phục hình răng nhai ở vị trí không lộ thẩm mỹ

  • Răng sứ kim loại vẫn đảm bảo chức năng ăn nhai tốt, phù hợp cho răng hàm (răng cối).
  • Vì ở vị trí này không dễ nhìn thấy khi cười nên các nhược điểm về thẩm mỹ như đen viền nướu không quá ảnh hưởng.

Người lớn tuổi, không quá đặt nặng yếu tố thẩm mỹ

  • Người cao tuổi thường ưu tiên yếu tố chi phí hơn là tính thẩm mỹ, nên răng sứ kim loại là một lựa chọn hợp lý.

Những người chỉ cần phục hình tạm thời

  • Trong một số trường hợp, răng sứ kim loại có thể là phương án tạm thời trước khi chuyển sang các loại răng sứ cao cấp hơn khi điều kiện tài chính cho phép.
]]>
https://reviewmuare.com/boc-rang-su-kim-loai-duoc-bao-lau-2634/feed/ 0
Bọc răng sứ có mài răng không? https://reviewmuare.com/boc-rang-su-co-mai-rang-khong-2624/ https://reviewmuare.com/boc-rang-su-co-mai-rang-khong-2624/#respond Sun, 09 Mar 2025 06:58:01 +0000 https://reviewmuare.com/?p=2624 Bọc răng sứ là một phương pháp phục hình răng phổ biến, giúp cải thiện thẩm mỹ và chức năng ăn nhai. Tuy nhiên, vấn đề mài răng trước khi bọc sứ là điều khiến nhiều người lo lắng. Vậy liệu bọc răng sứ có luôn cần mài răng không? Điều này phụ thuộc vào tình trạng răng, phương pháp thực hiện và loại mão sứ được sử dụng.

1. Bản chất của kỹ thuật bọc răng sứ

Bọc răng sứ là quá trình sử dụng một lớp mão sứ để bọc bên ngoài răng thật, giúp cải thiện hình dạng, màu sắc và độ bền của răng. Quá trình này có thể liên quan đến việc mài một phần mô răng thật để tạo không gian cho mão sứ vừa khít, tránh tình trạng cộm cấn và đảm bảo độ bám dính chắc chắn.

Kỹ thuật bọc răng sứ có thể chia thành hai dạng chính:

  • Bọc răng sứ truyền thống (Full-crown): Cần mài đi một phần men răng để đảm bảo mão sứ có đủ độ dày (~0.5 – 2mm tùy trường hợp) và có thể bám chắc trên răng thật.
  • Dán sứ Veneer (Laminated Veneer): Chỉ cần mài một lớp mỏng trên bề mặt răng (~0.2 – 0.5mm), thậm chí một số trường hợp không cần mài.

Bản chất của việc mài răng là để tạo không gian cho mão sứ bọc vừa khít, tránh làm răng bị quá dày gây cộm hoặc sai khớp cắn. Nếu không mài, mão sứ có thể quá dày và gây ảnh hưởng đến khớp cắn cũng như thẩm mỹ tổng thể.

2. Khi nào cần mài răng trước khi bọc sứ?

Việc mài răng được chỉ định trong các trường hợp sau:

Răng hô, lệch, to quá mức: Nếu răng có kích thước lớn, bị chìa ra ngoài hoặc lệch lạc, cần phải mài để tạo không gian giúp mão sứ ôm sát răng, đảm bảo thẩm mỹ và khớp cắn tự nhiên.

Răng sâu, răng bị mẻ lớn: Những trường hợp răng có tổn thương lớn do sâu răng hoặc vỡ mẻ, nha sĩ cần mài răng để loại bỏ mô răng yếu và giúp mão sứ bám chắc hơn.

Răng nhiễm màu nặng: Một số trường hợp răng bị nhiễm màu tetracycline hoặc fluorosis mức độ nặng, bọc răng sứ sẽ che đi khuyết điểm. Tuy nhiên, để có đủ không gian cho lớp sứ che phủ, răng cần được mài nhẹ.

Răng có miếng trám lớn: Răng có miếng trám lớn có thể không đủ chắc chắn để bọc mão sứ mà không cần mài. Nha sĩ có thể cần mài chỉnh để tăng độ bám dính cho mão sứ.

Khớp cắn không đều: Nếu khớp cắn bị sai lệch, nha sĩ có thể cần mài một phần nhỏ để điều chỉnh lại khớp cắn và đảm bảo mão sứ không gây cộm hoặc khó chịu khi nhai.

Tỷ lệ mài răng thông thường:

  • Răng cửa: Mài khoảng 0.3 – 0.7mm men răng.
  • Răng hàm: Mài sâu hơn, khoảng 1 – 2mm tùy vào độ dày của mão sứ.

Nếu mài quá nhiều có thể làm tổn thương tủy răng, gây nhạy cảm hoặc yếu răng về lâu dài. Vì vậy, nha sĩ cần tính toán chính xác để đảm bảo răng vẫn giữ được độ chắc khỏe sau khi bọc sứ.

Hỏi đáp: Có nên lắp răng sứ 800k không?

3. Khi nào có thể bọc sứ không cần mài răng?

Không phải trường hợp nào cũng cần mài răng để bọc sứ. Một số tình huống có thể bọc răng sứ mà không cần mài hoặc chỉ mài rất ít:

Dán sứ Veneer siêu mỏng: Công nghệ dán sứ thế hệ mới có thể áp dụng mà không cần mài răng trong một số trường hợp, đặc biệt là với răng đều và không bị hô. Veneer sứ có độ dày chỉ từ 0.2 – 0.5mm, giúp bảo tồn men răng tối đa.

Răng thưa nhẹ: Nếu răng chỉ bị thưa nhẹ mà không có vấn đề về khớp cắn, có thể bọc sứ mà không cần mài hoặc chỉ cần mài tối thiểu.

Răng có kích thước nhỏ: Những người có răng nhỏ hơn so với cấu trúc hàm có thể bọc sứ mà không cần mài nhiều, vì mão sứ sẽ giúp tăng kích thước răng tự nhiên.

Công nghệ CAD/CAM tiên tiến: Một số loại sứ cao cấp được chế tác bằng công nghệ CAD/CAM có thể thiết kế với độ chính xác cao mà không cần mài răng quá nhiều.

Răng có cấu trúc tốt, không bị hư tổn: Nếu răng không bị sâu, không vỡ mẻ và có màu sắc tương đối đồng đều, có thể áp dụng các phương pháp bọc sứ bảo tồn mà không cần mài nhiều.

Vậy, việc mài răng trước khi bọc sứ là cần thiết trong nhiều trường hợp, nhưng không phải lúc nào cũng bắt buộc. Nếu lựa chọn công nghệ bọc răng hiện đại, đặc biệt là các phương pháp dán sứ Veneer hoặc sứ siêu mỏng, có thể giảm thiểu đáng kể việc mài răng, giúp bảo tồn răng thật tối đa.

Điều quan trọng nhất là chọn nha khoa uy tín, bác sĩ có chuyên môn cao để được tư vấn kỹ lưỡng, đảm bảo răng được bọc sứ an toàn, thẩm mỹ và bền lâu mà không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng.

Đọc thêm: Tuổi thọ của răng sứ kim loại?

4. Quy trình mài răng khi bọc sứ

Mài răng là một bước quan trọng trong quá trình bọc răng sứ, giúp tạo không gian để mão sứ ôm khít lên răng thật. Tuy nhiên, nếu không thực hiện đúng kỹ thuật, việc mài răng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng lâu dài. Dưới đây là quy trình mài răng đúng tiêu chuẩn và các vấn đề liên quan.

4.1. Đánh giá tình trạng răng trước khi bọc

Trước khi tiến hành mài răng, nha sĩ cần thực hiện các bước đánh giá tổng thể để xác định mức độ mài răng phù hợp.

Các bước đánh giá tình trạng răng

  • Khám tổng quát răng miệng: Kiểm tra xem răng có mắc bệnh lý như sâu răng, viêm nướu hay viêm tủy không. Nếu có, cần điều trị trước khi bọc sứ.
  • Chụp X-quang răng: Giúp đánh giá cấu trúc răng, độ dày men răng và tình trạng tủy răng để xác định có cần mài nhiều hay không.
  • Lập kế hoạch điều trị: Xác định phương pháp mài răng tối ưu để đảm bảo mão sứ ôm sát răng nhưng không làm tổn thương răng thật.

Lưu ý: Ở một số trường hợp như răng bị mòn men tự nhiên, nha sĩ có thể chỉ cần chỉnh sửa nhẹ thay vì mài răng sâu.

4.2. Kỹ thuật mài răng đúng tiêu chuẩn

Mài răng cần được thực hiện theo kỹ thuật chính xác để đảm bảo giữ nguyên cấu trúc răng thật, giảm thiểu tổn thương men răng và tủy răng.

Nguyên tắc mài răng chuẩn y khoa

  • Mài răng có kiểm soát: Chỉ mài ở mức tối thiểu, tránh lộ ngà răng quá nhiều.
  • Đảm bảo tỷ lệ mài hợp lý: Dao động từ 0.3 – 1.5mm, tùy vào vị trí răng và loại răng sứ sử dụng.
  • Giữ bề mặt mài nhẵn mịn: Để mão sứ ôm khít vào răng thật, không gây kênh cộm.
  • Sử dụng máy mài răng hiện đại: Máy mài tốc độ cao có thể giúp kiểm soát độ sâu chính xác và hạn chế tác động nhiệt lên tủy răng.

Các bước mài răng đúng kỹ thuật

  • Bôi thuốc tê: Giúp giảm cảm giác khó chịu cho bệnh nhân.
  • Tiến hành mài răng: Nha sĩ sử dụng mũi khoan chuyên dụng để mài từng lớp mỏng.
  • Đánh bóng bề mặt răng: Đảm bảo răng không có gờ sắc nhọn sau khi mài.
  • Kiểm tra độ chính xác: Nha sĩ dùng thước đo để kiểm tra lượng mô răng đã mài có đạt tiêu chuẩn không.

Lưu ý: Một số công nghệ hiện đại như CAD/CAM giúp tính toán chính xác lượng mô răng cần mài, tránh xâm lấn quá mức.

4.3. Mài răng có đau không?

Trong quá trình mài răng, bệnh nhân không cảm thấy đau vì:

Nha sĩ sẽ bôi thuốc tê cục bộ trước khi tiến hành.

Lớp men răng không có dây thần kinh nên việc mài sẽ không gây đau đớn nếu thực hiện đúng kỹ thuật.

Một số bệnh nhân có thể cảm thấy ê buốt nhẹ trong 1 – 2 ngày đầu do ngà răng bị lộ một phần.

Nếu ê buốt kéo dài quá 7 ngày, có thể răng bị mài quá sâu hoặc ảnh hưởng đến tủy răng, cần quay lại nha khoa để kiểm tra.

Tìm hiểu thêm: Bọc răng sứ bị ê buốt, cách khắc phục là gì?

4.4. Mài răng bao nhiêu là đủ?

Tiêu chuẩn mài răng theo từng loại răng

  • Răng cửa: Thường mài khoảng 0.3 – 0.7mm để bảo toàn thẩm mỹ nhưng vẫn giữ được lớp men răng đủ dày.
  • Răng hàm: Cần mài khoảng 1 – 1.5mm để đảm bảo mão sứ có đủ độ bền chịu lực nhai.
  • Răng bị lệch lạc hoặc hô móm: Có thể phải mài nhiều hơn để tạo đường nét răng đẹp hơn, nhưng không nên quá 2mm để tránh ảnh hưởng đến tủy răng.

5. Những rủi ro khi mài răng quá nhiều

Mài răng quá mức có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng lâu dài. Dưới đây là những rủi ro phổ biến:

5.1. Mất men răng và ảnh hưởng lâu dài

Men răng là lớp bảo vệ tự nhiên, giúp chống lại vi khuẩn và mài mòn. Khi mất men răng do mài quá mức, răng dễ bị sâu, mòn và yếu dần theo thời gian. Nghiên cứu cho thấy nếu mài quá 2mm men răng, nguy cơ tổn thương vĩnh viễn rất cao.

5.2. Nhạy cảm răng sau khi mài

Men răng giúp cách nhiệt, bảo vệ răng khỏi kích thích nóng, lạnh, chua. Khi mài quá sâu, ngà răng lộ ra, khiến răng ê buốt, đau nhức, đặc biệt khi ăn uống. Nếu ê buốt kéo dài hơn 4 tuần, có thể răng đã bị tổn thương nghiêm trọng.

5.3. Ảnh hưởng đến tủy răng

Tủy răng chứa dây thần kinh và mạch máu nuôi dưỡng răng. Nếu mài quá nhiều, tủy có thể bị viêm, gây đau nhức dữ dội, thậm chí hoại tử. Răng đổi màu, đau kéo dài sau khi bọc sứ là dấu hiệu cần kiểm tra ngay.

5.4. Nguy cơ yếu răng và gãy răng

Khi mài quá mức, răng mất đi phần lớn cấu trúc, làm giảm độ bền chắc. Răng dễ nứt, gãy khi ăn đồ cứng hoặc chịu lực nhai mạnh. Theo nghiên cứu, răng bị mài hơn 50% thể tích có nguy cơ gãy cao gấp 3 lần so với răng bình thường.

Mài răng quá mức có thể gây hậu quả nghiêm trọng, từ mất men, ê buốt đến tổn thương tủy và gãy răng. Để đảm bảo an toàn, cần chọn nha khoa uy tín và ưu tiên kỹ thuật mài răng tối thiểu để bảo tồn răng thật tối đa.

]]>
https://reviewmuare.com/boc-rang-su-co-mai-rang-khong-2624/feed/ 0
Top 5 loại kem đánh răng cho răng niềng được nha sĩ khuyên dùng https://reviewmuare.com/kem-danh-rang-cho-rang-nieng-1935/ https://reviewmuare.com/kem-danh-rang-cho-rang-nieng-1935/#respond Sun, 27 Aug 2023 12:54:30 +0000 https://reviewmuare.com/?p=1935 Cách bạn chăm sóc răng niềng mỗi ngày rất quan trọng, ảnh hưởng lớn tới kết quả niềng răng sau này. Việc lựa chọn đúng sản phẩm hỗ trợ vệ sinh răng miệng, đặc biệt là kem đánh răng phù hợp sẽ giúp tăng cường hiệu quả chỉnh nha và hạn chế được tối đa những biến chứng không mong muốn. Hiện nay trên thị trường có vô số loại kem đánh răng, đâu là lựa chọn tốt nhất cho người niềng răng? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

Những tiêu chí lựa chọn kem đánh răng phù hợp cho người niềng răng

Chăm sóc răng miệng không tốt trong thời gian đeo niềng sẽ có nguy cơ cao bị sâu răng, viêm lợi, gây ra những phiền toái, khó chịu cho cuộc sống sinh hoạt thường ngày. Hơn nữa, nếu tình trạng nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến những tổn thương vĩnh viễn cho răng và nướu.

Việc vệ sinh răng miệng khi niềng cần đặc biệt kỹ càng và cẩn thận hơn. Ngoài việc sử dụng bàn chải chuyên dụng, chỉ nha khoa, máy tăm nước thì bạn cũng nên lựa chọn cho mình loại kem đánh răng phù hợp, vừa giúp bảo vệ men răng vừa giúp răng sạch và chắc khỏe.

Tuy nhiên, không phải kem đánh răng nào cũng là lựa chọn an toàn để đảm bảo một kết quả niềng răng mỹ mãn. Vậy nên chọn kem đánh răng cho người niềng dựa trên những tiêu chí như thế nào? Sau đây là một số gợi ý dành cho bạn:

  • Lựa chọn kem đánh răng phù hợp với tình trạng răng miệng

Vì niềng răng sẽ giúp răng dịch chuyển về vị trí mới trên cung hàm nên răng rất dễ nhạy cảm hoặc ê buốt. Hãy lựa chọn kem đánh răng có các thành phần dịu nhẹ và giảm ê buốt.

  • Không chứa thành phần độc hại

Hãy đọc kỹ và tìm hiểu thành phần của kem đánh răng. Không sử dụng các sản phẩm có chứa các chất độc hại. Về lâu dài không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng mà còn ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể.

  • Nên chọn kem đánh răng có chứa Flour

Flour là hoạt chất không mùi không vị, có thể thấm vào men răng, biến các Apatit (thành phần chính của men răng) Fluoroapatit giúp răng chắc khoẻ hơn cũng như bảo vệ răng khỏi các tác nhân gây sâu răng.

  • Kem đánh răng không gây kích ứng

Một số thành phần trong kem đánh răng có thể gây kích ứng đối với một số người. Khi xuất hiện các biểu hiện buồn nôn, khó chịu, tụt nướu, răng đổi màu,…bạn nên lập tức dừng sử dụng kem đánh răng đó và chuyển sang sử dụng sản phẩm khác.

Mỗi loại kem đánh răng sẽ có thành phần khác nhau vì thế bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi sử dụng, đặc biệt là trong giai đoạn răng nhạy cảm khi niềng răng.

Top 5 loại kem đánh răng được nha sĩ khuyên dùng

Kem đánh răng cho người niềng răng Ortho Kin

Kem đánh răng này có xuất xứ từ Tây Ban Nha được đánh giá cao về chất lượng và hiệu quả. Ortho Kin giải quyết được triệt để các vấn đề liên quan đến bệnh lý răng miệng như sâu răng, viêm nha chu, viêm nướu, mòn men răng trong suốt thời gian đeo niềng.

Thành phần: 

Aqua, Sorbitol, Hydrated Silica, Glycerin, Titanium Dioxide, Aroma, Cocamidopropyl Betaine, Panthenol, Xylitol, Xanthan Gum, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Sodium Fluoride, Sodium Methylparaben, Sodium Saccharin, Tocopheryl Acetate, Sodium Propylparaben, Cetylpyridinium Chloride

Công dụng chính: 

  • Tái khoáng hóa men răng và ngăn ngừa sâu răng nhờ vào nồng độ Fluoride ở khoảng 1450 ppm.
  • Chất diệt khuẩn CPC (Cetylpyridinium Chloride) ngăn ngừa sự hình thành mảng bám và vi khuẩn gây bệnh răng miệng.
  • Vitamin E kết hợp với provitamin B5 tái tạo lại các mô nướu, mô nha chu hay vùng niêm mạc bị tổn thương do mắc cài.
  • Hương dâu và bạc hà đặc trưng giúp loại bỏ mùi hôi miệng khó chịu, cho hơi thở thơm mát.
  • Không có chất tạo bọt nên phù hợp với tình trạng răng của hầu hết mọi người.

Tuy nhiên, Ortho Kin chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến bệnh lý răng miệng, hoàn toàn không có tác dụng trong việc làm trắng răng. Nếu bạn muốn cải thiện màu răng thì có thể kết hợp Ortho Kin với sản phẩm chuyên dụng khác.

Giá bán: 125.000 VNĐ/ tuýp 75ml (95g)

Kem đánh răng chuyên dụng cho niềng răng VITIS Orthodontic

Cũng giống như Ortho Kin, kem đánh răng Vitis Orthodontic là sản phẩm chuyên dụng cho người niềng răng có xuất xứ từ Tây Ban Nha. Nếu như sản phẩm trên chuyên trị cho những vấn đề liên quan đến vi khuẩn gây bệnh thì Vitis Orthodontic lại có thế mạnh về việc sát trùng các vết thương ở mô mềm do niềng răng gây ra.

Kem đánh răng Vitis Orthodontic có thể được dùng hằng ngày để duy trì sức khỏe răng miệng trong thời gian chỉnh nha. Ngoài ra, Vitis Orthodontic còn là sự lựa chọn cho những người hay bị lở loét, nhiệt miệng và bệnh nhân bị celiac (một loại bệnh không dung nạp Gluten dẫn đến rối loạn tiêu hóa).

Thành phần: 

Aqua, Sorbitol, Silica, Glycerin, Xanthan Gum, Titanium Dioxide, Aroma, Sodium Laurylsulfate, Xylitol, Sodium Gluconate, Sodium Fluoride, Sodium Saccharin, Sodium Methylparaben, Aloe Barbadensis, Allantoin, Cetylpyridinium Chloride, Lactic Acid, Limonene.

Công dụng chính: 

  • Các thành phần Allantoin và Aloe Vera trong sản phẩm giúp sát trùng vết thương trong khoang miệng do mắc cài, dây cung hoặc các khí cụ khác cọ sát vào gây ra, ngăn cho chúng không lan rộng và làm dịu vết thương.
  • Sản phẩm cũng có tác dụng củng cố men răng và ngăn ngừa sâu răng hiệu quả.
  • Thành phần Sodium Fluoride giúp bổ sung và làm chắc khỏe vùng nướu chân răng, giảm bớt sự nhạy cảm.
  • Hương táo kết hợp với bạc hà giúp hơi thở luôn sảng khoái, thơm mát.

Ngoài kem đánh răng, bạn có thể sử dụng kết hợp với nước súc miệng chăm sóc răng chỉnh nha Vitis Orthodontic để có hiệu quả tốt nhất.

Giá bán: 160.000 VNĐ/ tuýp 100ml

Xem thêm: 5 loại nước súc miệng hiệu quả cho người niềng răng

Kem đánh răng Curaprox Enzycal

Đây là dòng có xuất xứ từ Thụy Sĩ, dịu nhẹ cho răng miệng nhưng cực kỳ hiệu quả trong việc ngăn ngừa sâu răng và viêm nướu. Kem đánh răng Enzycal chứa các thành phần tự nhiên với cơ thể như enzyme được bổ sung để tăng khả năng bảo vệ trong nước bọt. khi dùng sản phẩm này, men răng sẽ được nuôi dưỡng thay vì bị mài mòn như các dòng sản phẩm khác. Mức RDA nằm trong giới hạn thấp (30 – 60) nên bạn không cần lo lắng gì về chất mài mòn trong kem đánh răng.

Đặc biệt, kem đánh răng Curaprox Enzycal không chứa chất tạo bọt SLS. Đây là những chất gây hại có thể tấn công các mô mềm bên trong khoang miệng. Nó thường dẫn đến những cơn đau do viêm, các vết thương lở loét trong miệng.

Thành phần:

Aqua, Sorbitol, Hydrated Silica, Glycerin, Steareth-20, Titanium Dioxide, Aroma, Sodium Hydrogenphosphate, Carrageenan, Sodium Chloride, Citric Acid, Sodium Fluoride, Sodium Benzoate, Sodium Saccharin, Potassium Thiocyanate, Glucose Oxidase, Amyloglucosidase, Lactoperoxidase.

Công dụng chính:

  • Các Enzyme sẽ làm tốt vai trò của mình trong việc trung hòa acid trên răng và ngăn cản sự hình thành của mảng bám cao răng.
  • Tăng cường chức năng kháng khuẩn và tái tạo một phần nhỏ men răng đã mất hoặc bị tổn thương.
  • Nồng độ Fluoride cao (1450 ppm) nên sẽ phù hợp với những người có nguy cơ sâu răng cao.
  • Sản phẩm không chứa chất tạo bọt, không gây kích ứng và không gây khô miệng.

Giá bán: 160.000 vnđ/ tuýp 75ml

Kem đánh răng cho người niềng răng Crest

Hiện nay, Crest là thương hiệu quen thuộc với nhiều người niềng răng, có xuất xứ từ Hoa Kỳ, với các dòng sản phẩm đa dạng và chất lượng được chứng minh qua hàng nghìn khách hàng trên khắp thế giới. Đặc điểm chung của dòng sản phẩm Crest nói chung đều thiên về chức năng cải thiện màu răng, trong đó có kem đánh răng.

Với khả năng làm sạch sâu, phòng ngừa sâu răng hiệu quả, giảm tình trạng viêm nướu, đem lại hơi thở thơm tho, mát lạnh, kem đánh răng Crest là sản phẩm mà các đồng niềng nên bỏ túi khi niềng răng. Dòng sản phẩm này là thương hiệu kem đánh răng có chất làm trắng răng đầu tiên được Hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ (American Dental Association – ADA) cấp tem chứng nhận khả năng tẩy sạch vết ố và mang lại hàm răng trắng sáng.

Thành phần:

Sodium fluoride 0.243% (0.15% w/v fluoride ion) Inactive ingredients sorbitol, water, hydrated silica, disodium pyrophosphate, flavor, sodium hydroxide, sodium lauryl sulfate, alcohol (0.7%), xanthan gum, sodium saccharin, poloxamer 407, glycerin, carbomer, polysorbate 80, sodium benzoate, cetylpyridinium chloride, benzoic acid, Copernicia Cerifera (carnauba) wax, titanium dioxide, blue 1, yellow 5.

Công dụng chính: 

  • Loại bỏ toàn bộ mảng bám màu trên răng và giúp răng đều màu hơn, có thể thấy rõ hiệu quả sau khoảng 1 tuần sử dụng sản phẩm. Sản phẩm này rất phù hợp với những người gặp vấn đề về màu răng trong quá trình niềng.
  • Tuy hiệu quả không cao như những sản phẩm chăm sóc răng miệng chuyên dụng nhưng Crest vẫn có tác dụng trong việc giúp men răng cứng chắc hơn (có chứa Fluor với liều lượng đủ an toàn) và bảo vệ, ngăn ngừa sâu răng cũng như vi khuẩn tấn công gây các bệnh răng miệng.
  • Mùi hương bạc hà dễ chịu và giúp hơi thở luôn thơm mát

Giá bán: 150.000 – 250.000 vnđ/ tuýp (tùy vào trọng lượng và loại)

Kem đánh răng Emoform F

Emoform là dòng kem đánh răng của Thụy Sĩ được nhiều chuyên gia nha khoa khuyên dùng. Sản phẩm này có thành phần chính là Fluoride và muối khoáng rất tốt và an toàn cho răng.

Thành phần:

Glycerin, Aqua, Silica, Potassium Nitrate, Sodium Chloride, PEG-8, Sodium Lauryl Sulfate, Cellulose Gum, Titanium Dioxide, Aroma, Sodium monofluorophosphate, Saccharin, Potassium Sulfate, Sodium Sulfate, RDA 87, pH 5,6.

Công dụng chính:

  • Đối với hầu hết người mắc chứng nhạy cảm, ê buốt răng, khi dùng Emoform F trong 14 ngày sẽ loại trừ chứng ê buốt do răng nhạy cảm hay mòn hở chân răng
  • Hỗ trợ điều trị hiệu quả chứng viêm và chảy máu nướu-lợi
  • Phục hồi và tái tạo nướu-lợi bị tổn thương, làm khỏe lợi, cho hàm răng chắc khỏe
  • Ngừa sâu răng hiệu quả
  • Emoform không gây ra tình trạng bào mòn men răng như các sản phẩm răng miệng thông thường khác

Kem đánh răng Emoform F dùng cho mọi độ tuổi, an toàn, không gây tác dụng phụ.

Giá bán: 192.000vnd/ tuýp 50ml

Những lưu ý khi vệ sinh răng miệng cho người niềng răng

  • Nên tuân thủ những hướng dẫn của bác sĩ về cách chăm sóc răng niềng. Trước khi chải răng, bạn có thể dùng chỉ nha khoa loại bỏ thức ăn thừa bị giắt vào kẽ răng. Sử dụng loại bàn chải đánh răng có đầu lông mềm, đặt theo góc 45 độ so với mặt răng. Chải răng ở tất cả các mặt của răng, và cả vị trí xung quanh mắc cài cũng như khí cụ niềng răng. Kết hợp thêm kem đánh răng chuyên dụng giúp tăng hiệu quả làm sạch.
  • Sử dụng bàn chải kẽ hoặc máy tăm nước để vệ sinh răng miệng khi niềng một cách tối đa.
  • Thăm khám nha sĩ theo đúng lịch hẹn để kiểm tra và xử lý kịp thời các vấn đề răng miệng khi niềng.
  • Sử dụng thêm bàn chải kẽ hoặc máy tăm nước để hiệu quả vệ sinh răng miệng khi niềng được tối đa.
  • Thăm khám nha sĩ theo đúng lịch hẹn để kiểm tra và xử lý kịp thời các vấn đề răng miệng.

Việc lựa chọn đúng loại kem đánh răng sẽ giúp bạn tăng hiệu quả chăm sóc răng miệng trong thời gian niềng răng. Hãy tham khảo một số sản phẩm mà nha khoa gợi ý và lựa chọn được loại phù hợp với mình bạn nhé.  

]]>
https://reviewmuare.com/kem-danh-rang-cho-rang-nieng-1935/feed/ 0